Sania Mirza (sinh ngày 15 tháng 11 năm 1986) là một nữ vận động viên quần vợt Ấn Độ. Cô sinh ra tại Mumbai và lớn lên ở Hyderabad. Với huấn luyện viên là cha mình, cô bắt đầu chơi quần vợt từ năm lên 6, thành vận động viên chuyên nghiệp từ năm 2003. Cô hiện là nữ vận động viên quần vợt người Ấn Độ có thứ hạng cao nhất (hạng 27 ở nội dung đánh đơn và hạng 18 ở nội dung đánh đôi trên bảng xếp hạng của WTA).

Sania Mirza
Quốc tịch Ấn Độ
Nơi cư trúHyderabad, Ấn Độ
Sinh15 tháng 11, 1986 (37 tuổi)
Mumbai, Ấn Độ
Chiều cao1,73 m (5 ft 8 in)
Lên chuyên nghiệp2003
Tay thuậnTay phải
(Revers hai tay)
Tiền thưởng1.045.416 US$
Đánh đơn
Thắng/Thua183-85
Số danh hiệu1
Thứ hạng cao nhấtSố. 27 (27 tháng 8 năm 2007)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngVòng 3 (2005, 2008)
Pháp mở rộngVòng 2 (2007)
WimbledonVòng 2 (2005, 2007)
Mỹ Mở rộngVòng 4 (2005)
Đánh đôi
Thắng/Thua125-59
Số danh hiệu7
Thứ hạng cao nhấtSố 1
Cập nhật lần cuối: 14 tháng 2 năm 2008.

Các chức vô địch (23)

sửa

Nội dung đánh đơn (13)

sửa
Ghi chú
Grand Slam Title (0)
WTA Tour Championship (0)
Tier I (0)
Tier II (0)
Tier III (0)
Tier IV (1)
ITF Circuit (12)
Stt. Ngày Giải Mặt sân Đối thủ ở trận chung kết Tỉ số
1. 07 tháng 1, 2002   Manila Cứng   Akgul Amanmuradova 6–0 4–6 6–3
2. 22 tháng 9, 2002   Hyderabad Cứng   Akgul Amanmuradova 6–1 6–2
3. 10 tháng 11 năm 2002   Manila Cứng   I-Ting Wang 2–6 6–4 7–5
4. 23 tháng 2, 2003   Benin City Cứng   Franziska Etzel 6–3 6–3
5. 03 tháng 3, 2003   Benin City Cứng   Anca Anastasiu 6–1 7–5
6. 05 tháng 10 năm 2003   Jakarta Cứng   Rushmi Chakravarthi 6–3 7–5
7. 01 tháng 2, 2004   Boca Raton Cứng   Cory Ann Avants 6–3 6–2
8. 30 tháng 5, 2004   Campobasso Đất nện   Magda Mihalache 6–3 6–4
9. 08 tháng 8, 2004   Wrexham Cứng   Irina Boulykina 1–6 6–4 6–1
10. 15 tháng 8, 2004   London Cứng   Jaslyn Hewitt 4–6 6–1 6–0
11. 10 tháng 10 năm 2004   Lagos Cứng   Tiffany Dabek 6–3 5–7 6–3
12. 17 tháng 10 năm 2005   Lagos Cứng   Chanelle Scheepers 4–6 7–6 7–5
13. 12 tháng 2, 2005   Hyderabad Cứng   Alona Bondarenko 6–4, 5–7, 6–3

Nội dung đánh đôi (11)

sửa
Ghi chú
Grand Slam Title (0)
WTA Tour Championship (0)
Tier I (0)
Tier II (2)
Tier III (3)
Tier IV (2)
ITF Circuit (4)
Stt. Ngày Giải Mặt sân Đồng đội Đối thủ ở trận chung kết Kết quả
1. 07 tháng 1, 2002   Manila Cứng   Radhika Tulpule   Yan-Hua Dong
  Yao Zhang
6–4, 6–3
2. 03 tháng 3, 2003   Benin City Cứng   Rebecca Dandeniya   Franziska Etzel
  Christina Obermoser
6–3, 6–0
3. 22 tháng 2, 2004   Hyderabad Cứng   Liezel Huber   Ting Li
  Tian Tian Sun
7–6, 6–4
4. 15 tháng 8, 2004   London Cứng   Rushmi Chakravarthi   Anna Hawkins
  Nicole Rencken
6–3, 6–2
5. 10 tháng 10 năm 2004   Lagos Cứng   Shelley Stephens   Surina De Beer
  Chanelle Scheepers
6–1, 6–4
6. 19 tháng 2, 2006   Bangalore Cứng   Liezel Huber   Anastassia Rodionova
  Elena Vesnina
6–3, 6–3
7. 24 tháng 9, 2006   Kolkata Trải thảm   Liezel Huber   Yulia Beygelzimer
  Yuliana Fedak
6–4, 6–0
8. 14 tháng 5, 2007   Fes Đất nện   Vania King   Andreea Vanc
  Anastassia Rodionova
6–1, 6–2
9. 22 tháng 7, 2007   Cincinnati Cứng   Bethanie Mattek   Alina Jidkova
  Tatiana Poutchek
7–6(4), 7–5
10. 29 tháng 7, 2007   Stanford Cứng   Shahar Pe'er   Victoria Azarenka
  Anna Chakvetadze
6–4, 7–6(5)
11. 25 tháng 8, 2007   New Haven Cứng   Mara Santangelo   Cara Black
  Liezel Huber
6–1, 6–2

Tham khảo

sửa

Liên kết ngoài

sửa
Giải thưởng
Tiền nhiệm:
  Tatiana Golovin
Phát hiện trong năm của WTA
2005
Kế nhiệm:
  Agnieszka Radwańska