Bước tới nội dung

Juan Sebastián Cabal

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Juan Sebastián Cabal
Quốc tịch Colombia
Nơi cư trúCali, Colombia
Sinh25 tháng 4, 1986 (38 tuổi)
Cali, Colombia[1]
Chiều cao1,85 m (6 ft 1 in)
Tay thuậnTay phải (hai tay trái tay)
Tiền thưởngUS$2,188,268
Đánh đơn
Thắng/Thua7–4 (tại các cấp ATP TourGrand Slam, và ở Davis Cup)
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtSỗ 184 (28 tháng 2 năm 2011)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngVL1 (2011, 2012)
Pháp mở rộngVL2 (2011)
WimbledonVL1 (2011)
Mỹ Mở rộngVL1 (2010, 2011)
Đánh đôi
Thắng/Thua234–152 (tại các cấp ATP Tour và Grand Slam, và ở Davis Cup)
Số danh hiệu12
Thứ hạng cao nhấtSố 10 (21 tháng 5 năm 2018)
Thứ hạng hiện tạiSố 10 (21 tháng 5 năm 2018)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngCK (2018)
Pháp Mở rộngCK (2011)
WimbledonV3 (2011, 2013, 2014)
Mỹ Mở rộng (2019)
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộng (2017)
Pháp Mở rộngBK (2013)
WimbledonBK (2016)
Mỹ Mở rộngBK (2015, 2017)
Thành tích huy chương
Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Guadalajara 2011 Đôi
Cập nhật lần cuối: 21 tháng 5 năm 2018.

Juan Sebastián Cabal (phát âm tiếng Tây Ban Nha[xwan seβasˈtjaŋ kaˈβal];[a] sinh ngày 25 tháng 4 năm 1986) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Colombia. Xếp hạng đánh đôi cao nhất của anh là vị trí số 10 và đơn là vị trí số 184. Anh lần đầu tiên ra mắt và Tháng 2 năm 2011 vào tới chung kết tại các giải challenger Medellin và Manizales vào bán kết tại các giải Future Cali và Bogotá challenger. Năm 2017, anh vô địch đôi nam nữ Úc Mở rộng với Abigail Spears của Mỹ.

Cabal lần đầu tiên ra mắt tại các giải đấu ATP và Grand Slam vào năm 2011. Anh tham dự giải lớn đầu tiên là Đôi Pháp Mở rộng với tay vợt người Argentina Eduardo Schwank đã nên lịch của Quần vợt Colombia khi đánh bại hạt giống đôi số 1 ở bán kết là Bob BryanMike Bryan với tỉ số 7-6 (4), 6-3 và thua trong trận chung kết trước Daniel NestorMax Mirnyi.

Giải Grand Slam thứ 2 mà anh tham dự, Wimbledon. Anh ra mắt vòng 1 với tay vợt đồng hương Robert Farah. Họ đánh bại đôi người Pakistan Aisam Qureshi (vị trí số 8 ở đôi) và người Ấn Độ Rohan Bopanna (vị trí số 9 ở đôi), đứng thứ 5 trên thế giới, 2-6, 6-2 và 21-19. Họ tiếp tục thắng vòng hai trước đôi người Kazakhstan Mikhail Kukushkin và người Mỹ Michael Russell sau 3 set, 6-4, 6-2, 6-3 trước khi thua ở vòng ba trước James Cerretani và Philipp Marx sau 4 set, 6-3, 6-7(2-7), 4-6, 4-6. Anh kết thúc năm 2011 với vị trí số 25 trên thế giới.

Tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2013, anh và Robert Farah vào tới vòng tứ kết. Họ cũng vào tới chung kết của một giải ATP250 ở Nice. Anh kết thúc năm này ở vị trí số 43 trên thế giới.

Năm 2014, Cabal và Farah vào vòng chung kết 6 giải ATP, vô địch giải ATP500 Rio Open và ATP250 Winston-Salem Open. Họ cũng vào chung kết giải ATP1000 ở Miami khi họ để thua BobMike Bryan. Anh cũng vào chung kết thứ 7 với Nicolas Barrientos ở giải quê hương ATP250 ở Bogotá. Anh kết thức năm 2014 ở vị trí số 22 trên thế giới.

Năm 2015, Cabal và Farah vô đich 2 giải là Brasil OpenGeneva Open vào chung kết 3 lần. Vào Tháng 2, anh đạt vị trí số 18 trên thế giới. Tại giải Grand Slam, anh vào vòng 2 tại Úc Mở rộng, Wimbledon và Mỹ Mở rộng và vòng 1 ở giải Pháp Mở rộng. Kết thức năm 2015, anh ở vị trí số 25 trên thế giới.

Năm 2016 là năm hoàn thành ở vị trí của họ, số 4. Tại Úc Mở rộng, họ có thành tích tốt, vào vóng 3. Tháng 2, họ vô địch 2 ở Nam Mỹ, Argentine Open ở Buenos Aires và Rio Open ở Brazil. Tháng 5, họ vào vòng chung kết ở Munich và vô địch lần thứ 2 giải ATP250 ở Nice trong sự nghiệp của họ. Họ kết thúc năm khi vô địch Kremlin Cup. Cabal kết thức ở vị trí số 30 trên thế giới.

Cabal và Farah khởi đầu năm 2017 khi họ lại vào vòng 3 giải Úc Mở rộng. Sau đó, họ trở lại Nam Mỹ, bảo vệ thành công chức vô địch Argentine Open và lại vào vòng chung kết giải Rio Open. Họ tiếp tục vô địch giải ATP250 ở Munich. Lần đầu tiên sau năm 2011, anh vào vòng bán kết giải Grand Slam Pháp Mở rộng với Farah, khi họ thua Michael VenusRyan Harrison.

Vào Tháng 5 năm 2018, Cabal và Farah vô dịch giải ATP1000 đầu tiên khi họ thắng Pablo Carreño BustaJoão Sousa. Với chức vô địch này, Cabal lần đầu tiên vào top 10 trong sự nghiệp của anh.

Các trận chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết Grand Slam

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 2 (0-2)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Kết quả
Á quân 2011 Pháp Mở rộng Đất nện Argentina Eduardo Schwank Belarus Max Mirnyi
Canada Daniel Nestor
6–7(3–7), 6–3, 4–6
Á quân 2018 Úc Mở rộng Cứng Colombia Robert Farah Áo Oliver Marach
Croatia Mate Pavić
4–6, 4–6

Đôi nam nữ: 1 (1–0)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Kết quả
Vô địch 2017 Úc Mở rộng Cứng Hoa Kỳ Abigail Spears Croatia Ivan Dodig
Ấn Độ Sania Mirza
6–2, 6–4

Chung kết Masters 1000

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 2 (1 danh hiệu, 1 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Kết quả
Á quân 2014 Miami Cứng Colombia Robert Farah Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
6–7(8–10), 4–6
Vô địch 2018 Rome Master Đất nện Colombia Robert Farah Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
Bồ Đào Nha João Sousa
3–6, 6–4, [10–4]

Chung kết ATP

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 29 (12 danh hiệu, 17 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích
Grand Slam (0–2)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (1–1)
ATP World Tour 500 (2–3)
ATP World Tour 250 (9–11)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (3–5)
Đất nện (9–11)
Cỏ (0–1)
Danh hiệu theo lắp đặt
Ngoài trời (10–16)
Trong nhà (2–1)
Kết quả W–L    Date    Tournament Tier Surface Partner Opponents Score
Loss 0–1 Th6 năm 2011 French Open, France Grand Slam Clay Argentina Eduardo Schwank Belarus Max Mirnyi
Canada Daniel Nestor
6–7(3–7), 6–3, 4–6
Loss 0–2 Th6 năm 2012 Rosmalen Grass Court Championships, Netherlands 250 Series Grass Nga Dmitry Tursunov Thụy Điển Robert Lindstedt
România Horia Tecău
3–6, 6–7(1–7)
Loss 0–3 tháng 5 năm 2013 Open de Nice Côte d'Azur, France 250 Series Clay Colombia Robert Farah Thụy Điển Johan Brunström
Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
3–6, 2–6
Loss 0–4 Th1 năm 2014 Brisbane International, Australia 250 Series Hard Colombia Robert Farah Ba Lan Mariusz Fyrstenberg
Canada Daniel Nestor
7–6(7–4), 4–6, [7–10]
Loss 0–5 Th2 năm 2014 Chile Open, Chile 250 Series Clay Colombia Robert Farah Áo Oliver Marach
România Florin Mergea
3–6 4–6
Win 1–5 Th2 năm 2014 Rio Open, Brazil 500 Series Clay Colombia Robert Farah Tây Ban Nha David Marrero
Brasil Marcelo Melo
6–4, 6–2
Loss 1–6 Th3 năm 2014 Brasil Open, Brazil 250 Series Clay (i) Colombia Robert Farah Tây Ban Nha Guillermo García-López
Áo Philipp Oswald
7–5, 4–6, [13–15]
Loss 1–7 Th3 năm 2014 Miami Open, United States Masters 1000 Hard Colombia Robert Farah Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
6–7(8–10), 4–6
Loss 1–8 Th7 năm 2014 Colombia Open, Columbia 250 Series Hard Colombia Nicolás Barrientos Úc Sam Groth
Úc Chris Guccione
6–7(5–7), 7–6(7–3), [9–11]
Win 2–8 Th8 năm 2014 Winston-Salem Open, United States 250 Series Hard Colombia Robert Farah Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Úc John Peers
6–3, 6–4
Win 3–8 Th2 năm 2015 Brasil Open, Brazil 250 Series Clay (i) Colombia Robert Farah Ý Paolo Lorenzi
Argentina Diego Schwartzman
6–4, 6–2
Win 4–8 tháng 5 năm 2015 Geneva Open, Switaerland 250 Series Clay Colombia Robert Farah Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Đài Bắc Trung Hoa Lu Yen-hsun
7–5, 4–6, [10–7]
Loss 4–9 Th7 năm 2015 Swedish Open, Sweden 250 Series Clay Colombia Robert Farah Pháp Jérémy Chardy
Ba Lan Łukasz Kubot
7–6(8–6), 3–6, [8–10]
Loss 4–10 Th8 năm 2015 German Open, Germany 500 Series Clay Colombia Robert Farah Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Úc John Peers
6–2, 3–6, [8–10]
Loss 4–11 Th10 năm 2015 Japan Open, Japan 500 Series Hard Colombia Robert Farah Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Brasil Marcelo Melo
6–7(5–7), 6–3, [7–10]
Win 5–11 Th2 năm 2016 Argentina Open, Argentina 250 Series Clay Colombia Robert Farah Tây Ban Nha Íñigo Cervantes
Ý Paolo Lorenzi
6–3, 6–0
Win 6–11 Th2 năm 2016 Rio Open, Brazil (2) 500 Series Clay Colombia Robert Farah Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
Tây Ban Nha David Marrero
7–6(7–5), 6–1
Loss 6–12 tháng 5 năm 2016 Bavarian International, Germany 250 Series Clay Colombia Robert Farah Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
3–6, 6–3, [7–10]
Win 7–12 tháng 5 năm 2016 Open de Nice Côte d'Azur, France 250 Series Clay Colombia Robert Farah Croatia Mate Pavić
New Zealand Michael Venus
4–6, 6–4, [10–8]
Win 8–12 Th10 năm 2016 Kremlin Cup, Russia 250 Series Hard (i) Colombia Robert Farah Áo Julian Knowle
Áo Jürgen Melzer
7–5, 4–6, [10–5]
Win 9–12 Th2 năm 2017 Argentina Open, Argentina (2) 250 Series Clay Colombia Robert Farah México Santiago González
Tây Ban Nha David Marrero
6–1, 6–4
Loss 9–13 Th2 năm 2017 Rio Open, Brazil 500 Series Clay Colombia Robert Farah Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
Uruguay Pablo Cuevas
4–6, 7–5, [8–10]
Loss 9–14 Th4 năm 2017 Hungarian Open, Hungary 250 Series Clay Colombia Robert Farah Hoa Kỳ Brian Baker
Croatia Nikola Mektić
6–7(2–7), 4–6
Win 10–14 tháng 5 năm 2017 Bavarian International, Germany 250 Series Clay Colombia Robert Farah Pháp Jérémy Chardy
Pháp Fabrice Martin
6–3, 6–3
Loss 10–15 tháng 5 năm 2017 Geneva Open, Switaerland 250 Series Clay Colombia Robert Farah Hà Lan Jean-Julien Rojer
România Horia Tecău
6–2, 6–7(9–11), [6–10]
Win 11–15 Th8 năm 2017 Los Cabos Open, Mexico 250 Series Hard Philippines Treat Huey Peru Sergio Galdós
Venezuela Roberto Maytín
6–2, 6–3
Loss 11–16 Th1 năm 2018 Australian Open, Australia Grand Slam Hard Colombia Robert Farah Áo Oliver Marach
Croatia Mate Pavić
4–6, 4–6
Loss 11–17 Th2 năm 2018 Argentina Open, Argentina 250 Series Clay Colombia Robert Farah Argentina Andrés Molteni
Argentina Horacio Zeballos
3–6, 7–5, [3–10]
Win 12–17 tháng 5 năm 2018 Italian Open, Italy Masters 1000 Clay Colombia Robert Farah Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
Bồ Đào Nha João Sousa
3–6, 6–4, [10–4]

Thống kê sự nghiệp đôi

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Current through Internazionali BNL d'Italia 2018.

Tournament 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR W-L
Grand Slam tournaments
Australian Open A A A A 2R QF 1R 2R 3R 3R F 0 / 7 14–7
French Open A A A F 3R 3R 1R 1R 1R SF 0 / 7 13–7
Wimbledon A A A 3R 1R 3R 3R 2R 2R 2R 0 / 7 9–7
US Open A A A 2R 1R 1R 2R 2R 1R 3R 0 / 7 5–7
Win–Loss 0–0 0–0 0–0 8–3 3–4 7–4 3–4 3–4 3–4 9–4 5-1 0 / 28 41–28
ATP World Tour Masters 1000
Indian Wells Masters A A A A 1R 2R A 2R 1R A 1R 0 / 5 2–5
Miami Masters A A A A QF 1R F 2R A 1R 1R 0 / 6 7–6
Monte-Carlo Masters A A A A 2R A 2R 1R SF A QF 0 / 5 7–5
Madrid Masters A A A A 2R A SF QF 1R 2R SF 0 / 6 10–6
Rome Masters A A A A 2R A 1R QF 1R A W 1 / 5 7–4
Canada Masters A A A A A A 1R A A 2R 0 / 2 1–2
Cincinnati Masters A A A SF 2R A 2R 2R A 2R 0 / 5 7–5
Shanghai Masters NH A A A A A QF QF 2R 2R 0 / 4 6–4
Paris Masters A A A A A A 2R 2R 1R 2R 0 / 4 3–4
Win–Loss 0–0 0–0 0–0 3–1 6–6 1–2 11–7 10–8 4–6 5–6 8–4 1 / 35 50–41
National representation
Summer Olympics A Not Held 1R Not Held 2R NH 0 / 2 1–2
Davis Cup Z1 Z1 Z1 Z1 Z1 PO PO PO Z1 PO 0 / 0 9–6
Win–Loss 0–0 1–1 0–1 1–1 1–2 2–0 2–0 1–1 1–2 1–0 0 / 2 10–8
Career statistics
Titles / Finals 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 1 0 / 1 0 / 1 2 / 7 2 / 5 4 / 5 2 / 5 1 / 2 11 / 26
Overall Win–Loss 0–0 1–1 0–1 12–5 24–22 21–21 42–26 39–25 32–21 27–10 13–5 206–136
Year-end ranking 194 221 142 25 46 43 22 25 30 23 60%

Thống kê sự nghiệp đôi nam nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tournament 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR W–L
Grand Slam tournaments
Australian Open A 1R 1R A QF 1R W QF 1 / 5 9–5
French Open A 1R QF 2R 1R 1R 2R 0 / 6 4–6
Wimbledon 1R 1R 1R 2R 3R QF 3R 0 / 7 8–7
US Open A A A 1R QF 1R QF 0 / 4 4–5
Win–Loss 0–1 0–3 2–3 2-3 6-4 3-4 8-2 2-1 1–22 23–22
* Statistics correct as of ngày 26 tháng 6 năm 2013.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ In isolation, Sebastián is pronounced [seβasˈtjan].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ATPtennis.com – Players – Profiles – Profile”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]