Bước tới nội dung

Elephantulus edwardii

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Elephantulus edwardii
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Macroscelidea
Họ: Macroscelididae
Chi: Elephantulus
Loài:
E. edwardii
Danh pháp hai phần
Elephantulus edwardii
(A. Smith, 1839)
Phạm vi phân bố
Các đồng nghĩa[2]
  • Elephantulus capensis Roberts, 1924
  • Elephantulus edwardsii (Sclater, 1901)
  • Elephantulus karoensis Roberts, 1938

Elephantulus edwardii là một loài động vật có vú trong họ Macroscelididae, bộ Macroscelidea. Loài này được A. Smith mô tả năm 1839.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Rathbun, G.B.; Smit-Robinson, H. (2015). Elephantulus edwardii. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T7136A21290344. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-2.RLTS.T7136A21290344.en. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ a b Schlitter, D. A. (2005). Wilson, D. E.; Reeder, D. M (biên tập). Mammal Species of the World (ấn bản thứ 3). Johns Hopkins University Press. tr. 82. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]