Bước tới nội dung

Tiếng Gruzia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Gruzia
Kartuli
ქართული
Từ Kartuli viết bằng hệ chữ viết tiếng Gruzia
Phát âm[kʰɑrtʰuli ɛnɑ]
Khu vựcGruzia (gồm AbkhaziaNam Ossetia)
Nga, Hoa Kỳ, Israel, Ukraina, Thổ Nhĩ Kỳ, Azerbaijan
Tổng số người nói3,7 triệu (2014)[1]
Phân loạiKartvelia
Ngôn ngữ tiền thân
Tiếng Gruzia cổ
  • Tiếng Gruzia
Phương ngữ
Hệ chữ viếtHệ chữ viết tiếng Gruzia
Hệ chữ nổi tiếng Gruzia
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
Gruzia
Quy định bởiNội các Gruzia
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1ka
geo (B)
kat (T)
ISO 639-3kat
Glottolognucl1302[2]
Linguasphere42-CAB-baa – bac
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Gruzia hay Tiếng Georgia (ქართული ენა chuyển tự kartuli ena, phát âm [kʰɑrtʰuli ɛnɑ]) là một ngôn ngữ Kartvelia được nói bởi người Gruzia, và là ngôn ngữ chính thức của Gruzia.

Tiếng Gruzia có một hệ thống chữ viết riêng, hệ chữ viết tiếng Gruzia.

Tiếng Gruzia là ngôn ngữ viết của cả những dân tộc nói các ngôn ngữ Kartvelia khác tại Gruzia: người Svan, người Mingreliangười Laz.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Gruzia là ngôn ngữ Kartvelia phổ biến nhất. Ngữ hệ Kartvelia còn gồm có tiếng Svan, tiếng Mingrelia (chủ yếu được nói tại Tây Bắc Gruzia) và tiếng Laz (được nói dọc theo một phần bờ biển Đen của Thổ Nhĩ Kỳ, từ Melyat, Rize tới biên giới Gruzia).

Phương ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Gruzia có các phương ngữ Imereti, Racha-Lechkhumi, Guria, Adjara, Imerkhevi (tại Thổ Nhĩ Kỳ), Kartli, Kakheti, Saingilo (tại Azerbaijan), Tusheti, Khevsureti, Khevi, Pshavi, Fereydan (tại Iran), MtiuletiMeskheti.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử tiếng Gruzia có thể được chia thành:[3]

  • Tiếng Gruzia cổ thời đầu: thế kỷ V-8
  • Tiếng Gruzia cổ cổ điển: thế kỷ IX–11
  • Tiếng Gruzia trung đại: thế kỷ XI/12–17/18
  • Tiếng Gruzia hiện đại: thế kỷ XVII/18 – nay

Tiếng Gruzia có chung một ngôn ngữ tổ tiên với tiếng Svan/Mingrelia/Laz. Tiếng Gruzia bắt đầu tách khỏi những ngôn ngữ Kartvelia khác vào khoảng thiên niên kỷ 1 TCN tại vương quốc Iberia (không liên quan đến bán đảo Iberia). Tiếng Gruzia nói có lẽ được nhắc đến lần đầu tiên trong một đoạn văn viết của nhà ngữ pháp học Marcus Cornelius Fronto từ thế kỷ thứ II: Fronto mường tượng cách người Iberia gọi hoàng đế Marcus Aurelius bằng "thứ tiếng khó hiểu" của họ.[4]

Việc tiếng Gruzia phát triển thành ngôn ngữ viết là kết quả của việc người Gruzia cải đạo sang Kitô giáo vào giữa thế kỷ IV. Những văn bản tiếng Gruzia đầu tiên có niên đại từ thế kỷ V. Gruzia có một truyền thống văn học lâu đời. Tác phẩm văn học tiếng Gruzia cổ nhất còn sót lại là "Tsamebai tsmidisa Shushanikisi dedoplisai" (წამებაჲ წმიდისა შუშანიკისი დედოფლისაჲ) của Iakob Tsurtaveli, từ thế kỷ V.

Thể kỷ 11, tiếng Gruzia cổ phát triển thành tiếng Gruzia trung đại, đây là ngôn ngữ của vương quốc Gruzia trung cổ. Tác phẩm văn học kinh điển của Gruzia, "Vepkhistqaosani" (ვეფხისტყაოსანი), được sáng tác bởi Shota Rustaveli vào thế kỷ XII.

Năm 1629, Alphabetum Ibericum sive Georgianum cum OrationeDittionario giorgiano e italiano trở thành hai quyển sách in tiếng Gruzia đầu tiên sử dụng công cụ in từ Rome. Đây được xem là khởi đầu của tiếng Gruzia hiện đại.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tiếng Gruzia tại Ethnologue. 18th ed., 2015.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Nuclear Gruzia”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ Tuite, Kevin, "Early Georgian", pp. 145-6, in: Woodard, Roger D. (2008), The Ancient Languages of Asia Minor. Cambridge University Press, ISBN 0-521-68496-X
  4. ^ Braund, David (1994), Georgia in Antiquity; a History of Colchis and Transcaucasian Iberia, 550 B.C. – A.D. 562, p. 216. Oxford University Press, ISBN 0-19-814473-3

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]