Bước tới nội dung

166 Rhodope

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
166 Rhodope
Mô hình 3D dựa trên đường cong ánh sáng của Rhodope
Khám phá[1]
Khám phá bởiChristian H. F. Peters
Nơi khám pháĐài quan sát Litchfield
Ngày phát hiện15 tháng 8 năm 1876
Tên định danh
(166) Rhodope
Phiên âm/ˈrɒdəp/[5]
Đặt tên theo
Queen Rhodope[2]
(thần thoại Hy Lạp)
A876 PB
Vành đai chính · (ở giữa)
background[3] · Eunomia[4]
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên 4 tháng 9 năm 2017
(JD 2.458.000,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát53.340 ngày (146,0 năm)
Điểm viễn nhật3,2539 AU
Điểm cận nhật2,1165 AU
2,6852 AU
Độ lệch tâm0,2118
4,40 năm (1607 ngày)
324,65°
0° 13m 26.4s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo12,028°
128,92°
264,50°
Trái Đất MOID1,16446 AU (174,201 Gm)
Sao Mộc MOID2,32935 AU (348,466 Gm)
TJupiter3,349
Đặc trưng vật lý
Kích thước
  • 39,04±9,79 km[6]
  • 52,393±0,196 km[7]
  • 53,26±0,62 km[8]
  • 54,551±1,535 km[9]
  • 54,56 km (taken)[4]
  • 54,564 km[10]
  • 62,34±21,46 km[11]
  • 65,29±0,80 km[12]

Rhodope /ˈrɒdəp/ (định danh hành tinh vi hình: 166 Rhodope) là một tiểu hành tinh rất tối ở vành đai chính. Nó thuộc nhóm tiểu hành tinh họ Adeona.

Ngày 15 tháng 08 năm 1876, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Đức Christian H. F. Peters phát hiện tiểu hành tinh Rhodope khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát Litchfield thuộc Đại học HamiltonClinton, New York, Hoa Kỳ[17] và được đặt theo tên Rhodope, hoàng hậu trong thần thoại Hy Lạp, người đã biến thành một ngọn núi.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Anonymous lightcurve –CALL-2011 (web) web: rotation period 4712 hours with a brightness amplitude of 035 mag. Quality code of 3. Summary figures for (166) Rhodope at LCDB

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g “JPL Small-Body Database Browser: 166 Rhodope” (2017-10-01 last obs.). Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ a b Schmadel, Lutz D. (2007). Dictionary of Minor Planet Names – (166) Rhodope. Springer Berlin Heidelberg. tr. 30. doi:10.1007/978-3-540-29925-7_167. ISBN 978-3-540-00238-3.
  3. ^ “Asteroid 166 Rhodope”. Small Bodies Data Ferret. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2019.
  4. ^ a b c d e “LCDB Data for (166) Rhodope”. Asteroid Lightcurve Database (LCDB). Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2017.
  5. ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
  6. ^ a b c Nugent, C. R.; Mainzer, A.; Masiero, J.; Bauer, J.; Cutri, R. M.; Grav, T.; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2015). “NEOWISE Reactivation Mission Year One: Preliminary Asteroid Diameters and Albedos”. The Astrophysical Journal. 814 (2): 13. arXiv:1509.02522. Bibcode:2015ApJ...814..117N. doi:10.1088/0004-637X/814/2/117.
  7. ^ Masiero, Joseph R.; Grav, T.; Mainzer, A. K.; Nugent, C. R.; Bauer, J. M.; Stevenson, R.; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2014). “Main-belt Asteroids with WISE/NEOWISE: Near-infrared Albedos”. The Astrophysical Journal. 791 (2): 11. arXiv:1406.6645. Bibcode:2014ApJ...791..121M. doi:10.1088/0004-637X/791/2/121.
  8. ^ a b c Usui, Fumihiko; Kuroda, Daisuke; Müller, Thomas G.; Hasegawa, Sunao; Ishiguro, Masateru; Ootsubo, Takafumi; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2011). “Asteroid Catalog Using Akari: AKARI/IRC Mid-Infrared Asteroid Survey”. Publications of the Astronomical Society of Japan. 63 (5): 1117–1138. Bibcode:2011PASJ...63.1117U. doi:10.1093/pasj/63.5.1117. (online, AcuA catalog p. 153)
  9. ^ a b c d Mainzer, A.; Grav, T.; Masiero, J.; Hand, E.; Bauer, J.; Tholen, D.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2011). “NEOWISE Studies of Spectrophotometrically Classified Asteroids: Preliminary Results”. The Astrophysical Journal. 741 (2): 25. arXiv:1109.6407. Bibcode:2011ApJ...741...90M. doi:10.1088/0004-637X/741/2/90.
  10. ^ a b c Pravec, Petr; Harris, Alan W.; Kusnirák, Peter; Galád, Adrián; Hornoch, Kamil (tháng 9 năm 2012). “Absolute magnitudes of asteroids and a revision of asteroid albedo estimates from WISE thermal observations”. Icarus. 221 (1): 365–387. Bibcode:2012Icar..221..365P. doi:10.1016/j.icarus.2012.07.026.
  11. ^ a b c Nugent, C. R.; Mainzer, A.; Bauer, J.; Cutri, R. M.; Kramer, E. A.; Grav, T.; và đồng nghiệp (tháng 9 năm 2016). “NEOWISE Reactivation Mission Year Two: Asteroid Diameters and Albedos”. The Astronomical Journal. 152 (3): 12. arXiv:1606.08923. Bibcode:2016AJ....152...63N. doi:10.3847/0004-6256/152/3/63.
  12. ^ a b c Masiero, Joseph R.; Mainzer, A. K.; Grav, T.; Bauer, J. M.; Cutri, R. M.; Nugent, C.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2012). “Preliminary Analysis of WISE/NEOWISE 3-Band Cryogenic and Post-cryogenic Observations of Main Belt Asteroids”. The Astrophysical Journal Letters. 759 (1): 5. arXiv:1209.5794. Bibcode:2012ApJ...759L...8M. doi:10.1088/2041-8205/759/1/L8.
  13. ^ Hanus, J.; Durech, J.; Broz, M.; Marciniak, A.; Warner, B. D.; Pilcher, F.; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2013). “Asteroids' physical models from combined dense and sparse photometry and scaling of the YORP effect by the observed obliquity distribution”. Astronomy and Astrophysics. 551: 16. arXiv:1301.6943. Bibcode:2013A&A...551A..67H. doi:10.1051/0004-6361/201220701.
  14. ^ Behrend, Raoul. “Asteroids and comets rotation curves – (166) Rhodope”. Geneva Observatory. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2017.
  15. ^ a b Harris, A. W.; Young, J. W.; Bowell, E.; Tholen, D. J. (tháng 11 năm 1999). “Asteroid Lightcurve Observations from 1981 to 1983”. Icarus. 142 (1): 173–201. Bibcode:1999Icar..142..173H. doi:10.1006/icar.1999.6181.
  16. ^ a b Veres, Peter; Jedicke, Robert; Fitzsimmons, Alan; Denneau, Larry; Granvik, Mikael; Bolin, Bryce; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2015). “Absolute magnitudes and slope parameters for 250,000 asteroids observed by Pan-STARRS PS1 - Preliminary results”. Icarus. 261: 34–47. arXiv:1506.00762. Bibcode:2015Icar..261...34V. doi:10.1016/j.icarus.2015.08.007.
  17. ^ “166 Rhodope”. Minor Planet Center. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]