Bước tới nội dung

219 Thusnelda

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
219 Thusnelda
Khám phá
Khám phá bởiJohann Palisa
Ngày phát hiện30 tháng 9 năm 1880
Tên định danh
(219) Thusnelda
Phiên âm/ðʌsˈnɛldə/
Đặt tên theo
Thusnelda
A880 SA
Vành đai chính
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022
(JD 2.459.800,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát51.667 ngày (141,46 năm)
Điểm viễn nhật2,8796 AU (430,78 Gm)
Điểm cận nhật1,8302 AU (273,79 Gm)
2,3549 AU (352,29 Gm)
Độ lệch tâm0,222 81
3,61 năm (1319,9 ngày)
19,41 km/s
238,118°
0° 16m 21.864s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo10,861°
200,821°
142,692°
Trái Đất MOID0,835182 AU (124,9414 Gm)
Sao Mộc MOID2,60201 AU (389,255 Gm)
TJupiter3,498
Đặc trưng vật lý
Kích thước40,56±2,7 km[1]
38,279 km[2]
59,74 giờ (2,489 ngày)
0,2009±0,030[1]
0,2214 ± 0,0471[2]
9,32[1]
9,34[2]

Thusnelda /ðʌsˈnɛldə/ (định danh hành tinh vi hình: 219 Thusnelda) là một tiểu hành tinh kiểu S, ở vành đai chính. Ngày 30 tháng 9 năm 1880, nhà thiên văn học người Áo Johann Palisa phát hiện tiểu hành tinh Thusnelda khi ông thực hiện quan sát ở Pola và đặt tên nó theo tên Thusnelda, vợ của chiến binh Arminius thuộc các dân tộc German.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d “219 Thusnelda”. JPL Small-Body Database. NASA/Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Truy cập 12 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ a b c d Pravec, P.; và đồng nghiệp (tháng 5 năm 2012), “Absolute Magnitudes of Asteroids and a Revision of Asteroid Albedo Estimates from WISE Thermal Observations”, Asteroids, Comets, Meteors 2012, Proceedings of the conference held tháng 5 năm 16–20, 2012 in Niigata, Japan (1667), Bibcode:2012LPICo1667.6089P. See Table 4.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]