Bước tới nội dung

37 Fides

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
37 Fides
Mô hình ba chiều gồm 37 Fides dựa trên đường cong ánh sáng của nó
Khám phá
Khám phá bởiKarl T. R. Luther
Ngày phát hiện5 tháng 10 năm 1855
Tên định danh
Tên định danh
(37) Fides
Phiên âm/ˈfdz/[1]
Đặt tên theo
Fides
A855 TB; 1925 WH
Vành đai chính
Tính từFidean /ˈfɪdiən/
Đặc trưng quỹ đạo[2]
Kỷ nguyên 31 tháng 12 năm 2006
(JD 2.454.100,5)
Điểm viễn nhật464,908 Gm (3,108 AU)
Điểm cận nhật325,340 Gm (2,175 AU)
395,124 Gm (2,641 AU)
Độ lệch tâm0,177
1567,873 ngày (4,29 năm)
18,18 km/s
29,315°
Độ nghiêng quỹ đạo3,073°
7,409°
62,683°
Đặc trưng vật lý
Kích thước108,35 km ± 1,9
Khối lượng1,3×1018 kg
Mật độ trung bình
2,0 g/cm³
0,0303 m/s2
0,0573 km/s
0,3055 ngày (7,334 giờ)[3]
Suất phản chiếu0,183 [4] ± 0,007
Nhiệt độ~167 K
Kiểu phổ
S
7,29

Fides /ˈfdz/ (định danh hành tinh vi hình: 37 Fides) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính. Tiểu hành tinh này do nhà thiên văn học người Đức Karl T. R. Luther phát hiện ngày 5 tháng 10 năm 1855[5] và được đặt theo tên Fides, nữ thần trung thành trong thần thoại La Mã.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
  2. ^ Yeomans, Donald K., “37 Fides”, JPL Small-Body Database Browser, NASA Jet Propulsion Laboratory, truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ Asteroid Lightcurve Parameters, Planetary Science Institute, Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2006, truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2008
  4. ^ Asteroid Data Archive, Planetary Science Institute, Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2006, truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2008.
  5. ^ “Numbered Minor Planets 1–5000”, Discovery Circumstances, IAU Minor Planet center, truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]