Bước tới nội dung

Hydrozincit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hydrozincit
Hydrozincit
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật cacbonat
Công thức hóa họcZn5(CO3)2(OH)6
Phân loại Strunz05.BA.15
Hệ tinh thểmột nghiêng
Nhóm không gianlăng trụ một nghiêng H–M Symbol 2/m
Ô đơn vịa = 13.58 Å, b = 6.28 Å,
c = 5.41 Å; β = 95.51°, Z = 2
Nhận dạng
Màutrắng đến xám, hồng nhạt, vàng nhạt hoặc nâu; không màu dưới ánh sáng truyền qua.
Dạng thường tinh thểLathlike or bladed crystals uncommon, in fibrous, stalactitic, reniform, pisolitic aggregates; also earthy, chalky, massive
Song tinhtiếp xúc theo {100}
Cát khaihoàn toàn theo {100}
Vết vỡbất thường/không phẳng
Độ bềnrất giòn
Độ cứng Mohs2 - 2½
Ánhtơ, xà cừ, xỉn, đất
Màu vết vạchtrắng
Tính trong mờtrong suốt, mờ
Tỷ trọng riêng3.5 - 4
Thuộc tính quang2 trục (-)
Chiết suấtnα = 1.630 nβ = 1.642 nγ = 1.750
Khúc xạ képδ = 0.120
Góc 2Vđo: 40°, tính: 40°
Tán sắctương đối mạnh
Huỳnh quanglam nhạt đến lilac dưới tia UV
Độ hòa tandễ hòa tan trong axit.
Tham chiếu[1][2][3]

Hydrozincit là một loại khoáng vật cacbonat trắng có công thức hóa học Zn5(CO3)2(OH)6. Nó thường được tìm thấy ở dạng khối hơn là dạng tinh thể.

Nó là sản phẩm oxy hóa của quặng kẽm. Nó cộng sinh với smithsonit, hemimorphit, willemit, cerussit, aurichalcit, canxitlimonit.[1]

Nó được mô tả đầu tiên năm 1853 từ một mẫu ở Bad Bleiberg, Carinthia, Áo và được đặt tên theo thành phần hóa học của nó.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]