Bước tới nội dung

Kinh tế Brunei

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kinh tế Brunei
Trung tâm kinh tế Bandar Seri Begawan của Brunei Darussalam
Tiền tệĐô la Brunei BND
Tỷ giá hối đoái1 Đô la Brunei = 1 Đô la Singapore
Năm tài chính1 tháng 4 - 31 tháng 3 (bắt đầu từ tháng 4 năm 2009)
Tổ chức kinh tếAPEC, ASEAN, WTO, BIMP-EAGA
Số liệu thống kê
GDP
  • Tăng $13.568 tỉ (danh nghĩa, 2018)[1]
  • Tăng $34.662 tỉ (PPP, 2018)[1]
Tăng trưởng GDP
  • −2.5% (2016) 1.3% (2017)
  • 0.1% (2018) 1.8% (2019e)[1]
GDP đầu người
  • Tăng $30,668 (danh nghĩa, 2018)[1]
  • Tăng $78,350 (PPP, 2018)[1]
GDP theo lĩnh vựcnông nghiệp (0.7%), công nghiệp (73.3%), dịch vụ (26%) (2010)
Lạm phát (CPI)0.149% (2018)[1]
Tỷ lệ nghèo1000 người
Lực lượng lao động208,000 (2008)
Cơ cấu lao động theo nghềnông nghiệp 4.5%, công nghiệp 63.1%, dịch vụ 32.4% (2003)
Thất nghiệp9.3% (2017)[2]
Các ngành chínhdầu mỏ, dầu tinh chế, khí ga hóa lỏng, xây dựng
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh55th (2019)[3]
Thương mại quốc tế
Xuất khẩu$12.67 tỉ (2008)
Đối tác XK Nhật Bản 46.5%
 Hàn Quốc 15.5%
 Úc 9.3%
 Ấn Độ 7.0%
 New Zealand 6.7% (2012 est.)[4]
Nhập khẩu$12.07 tỉ c.i.f. (2007)
Đối tác NK Singapore 26.3%
 Trung Quốc 21.3%
 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 21.3%
 Malaysia 11.8% (2012 est.)[5]
Tài chính công
Nợ công$0
Thu$10.49 tỉ (2010)
Chi$10.43 tỉ (2010)
Nguồn dữ liệu: CIA.gov
Tất cả giá trị đều tính bằng đô la Mỹ, trừ khi được chú thích.

Brunei là nước sản xuất dầu mỏ lớn thứ 3 ở Đông Nam Á với trung bình 180.000 thùng (29.000 m³) mỗi ngày. Quốc gia này cũng là nhà sản xuất khí hóa lỏng lớn thứ 4 thế giới. GDP của Brunei đã tăng vọt cùng khi giá dầu mỏ tăng trong thập niên 1970 và sau đó có giảm nhẹ trong mỗi 5 năm tiếp theo, sau đó suy giảm gần 30% trong năm 1986. Sự suy giảm này là do giá dầu mỏ giảm mạnh trên thị trường thế giới và cũng do Brunei tự nguyện giảm sản lượng khai thác. GDP quốc gia này đã phục hồi kể từ năm 1986 và đạt mức tăng trưởng 12% năm 1987, 1% năm 1988, và 9% năm 1989. Trong những năm gần đây, GDP đạt mức tăng 3,5% năm 1996, 4,0% năm 1997, 1,0% năm 1998.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f “World Economic Outlook Database, October 2019”. IMF.org. International Monetary Fund. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2019.
  2. ^ Hj Abu Bakar, Rashidah (ngày 2 tháng 1 năm 2019). “Unemployment in Brunei rises to 9.3%, higher among men”. The Scoop. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  3. ^ “Ease of Doing Business in Brunei Darussalam”. Doingbusiness.org. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  4. ^ “Export Partners of Brunei”. CIA World Factbook. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ “Import Partners of Brunei”. CIA World Factbook. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013.