Bước tới nội dung

Lincoln Red Imps F.C.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lincoln Red Imps
Tên đầy đủLincoln Red Imps Football Club
Tên ngắn gọnLincoln
Thành lập1976; 48 năm trước (1976) as Blue Batons
SânSân vận động Victoria,
Đại lộ Winston Churchill, Gibraltar
Sức chứa2,000
Chủ tịch điều hànhDylan Viagas
Người quản lýRaúl Castillo
Giải đấuGibraltar National League
2023–24Nhóm tranh chức vô địch: Thứ 1
Tổng kết cả mùa: Vô địch
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Lincoln Red Imps là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp đến từ Gibraltar.[1]. Họ chơi ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Gibraltar, và cùng các đội bóng khác trong lãnh thổ đất nước chơi ở Sân vận động Victoria. Họ là đội vô địch nhiều nhất của đất nước với 24 lần vô địch, bao gồm 14 danh hiệu liên tiếp từ năm 2003 đến năm 2016, và vào năm 2014, họ trở thành đội bóng đầu tiên đại diện cho Gibraltar ở vòng loại UEFA Champions League. Vào tháng 8 năm 2021, Lincoln trở thành câu lạc bộ đầu tiên của Gibraltar lọt vào vòng bảng của một giải đấu cấp câu lạc bộ châu Âu sau khi đánh bại nhà vô địch Latvia Riga FC ở vòng play-offs của UEFA Europa Conference League.

Câu lạc bộ giữ kỷ lục về chuỗi trận bất bại dài nhất châu Âu với 88 trận trong 1.959 ngày từ tháng 5 năm 2009 đến tháng 9 năm 2014.[2]

Thành tích ở Châu Âu

[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu vòng loại đầu tiên của Lincoln tại UEFA Champions League 2014–15 đánh dấu trận đấu đầu tiên mà một câu lạc bộ của Gibraltar thi đấu tại UEFA. Sau khi hưởng một quả phạt đền, trong hiệp hai họ đã bị thủng lưới và trận đấu kết thúc với tỷ số hoà.[3]

Tổng cộng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến các trận đấu vào ngày 26 tháng 7 năm 2022
Giải đấu Trận Thắng Hoà Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số
UEFA Champions League 19 6 3 10 22 29 –7
UEFA Europa League 11 2 3 6 11 22 –11
UEFA Europa Conference League 10 1 1 8 6 22 –16
Tổng cộng 40 9 7 23 39 73 –34
Mùa giải Giải đấu Vòng Đối thủ Lượt đi Lượt về Tổng tỷ số Vào vòng trong
2014–15 UEFA Champions League 1Q Quần đảo Faroe HB Tórshavn 1–1 2–5 3–6
2015–16 UEFA Champions League 1Q Andorra Santa Coloma 0–0 2–1 2–1
2Q Đan Mạch Midtjylland 0–2 0–1 0–3
2016–17 UEFA Champions League 1Q Estonia Flora Tallinn 2–0 1–2 3–2
2Q Scotland Celtic 1–0 0–3 1–3
2017–18 UEFA Europa League 1Q Cộng hòa Síp AEK Larnaca 1–1 0–5 1–6
2018–19 UEFA Champions League PR San Marino La Fiorita 2–0
Kosovo Drita 1–4
UEFA Europa League 2Q Wales The New Saints 1–1 1–2 2–3
2019–20 UEFA Champions League PR Kosovo Feronikeli 0–1
UEFA Europa League 2Q Armenia Ararat-Armenia 1–2 0–2 1–4
2020–21 UEFA Europa League PR Kosovo Prishtina 3–0
(awd.)
1Q Luxembourg Union Titus Pétange 2–0
2Q Scotland Rangers 0–5
2021–22 UEFA Champions League 1Q Luxembourg Fola Esch 5–0 2–2 7–2
2Q România CFR Cluj 1–2 0–2 1–4
UEFA Europa League 3Q Slovakia Slovan Bratislava 1–3 1–1 2–4
UEFA Europa Conference League PO Latvia Riga 3–1 (s.h.p.) 1–1 4–2
GS Đan Mạch Copenhagen 0–4 1–3 Thứ 4
Hy Lạp PAOK 0–2 0–2
Slovakia Slovan Bratislava 1–4 0–2
2022–23 UEFA Champions League 1Q Bắc Macedonia Shkupi 2–0 0–3 2–3
UEFA Europa Conference League 2Q Kazakhstan Tobol 0–1 0–2 0−3
Chú thích
  • PR: Vòng sơ loại
  • 1Q: Vòng loại thứ nhất
  • 2Q: Vòng loại thứ hai
  • PO: Vòng play-offs

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 9 tháng 7 năm 2023[4]
Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Tây Ban Nha Nauzet Santana
2 HV Tây Ban Nha Jesús Toscano
4 TV Nigeria Samson Bolaji
5 HV Ghana Ibrahim Ayew
6 HV Gibraltar Bernardo Lopes (đội phó)
7 Gibraltar Lee Casciaro
8 TV Gibraltar Julian Valarino
9 Philippines Kike Gómez
10 TV Gibraltar Liam Walker
11 TV Tây Ban Nha Juampe
13 TM Tây Ban Nha Iván Villanueva
14 HV Gibraltar Roy Chipolina (đội trưởng)
17 TV Tây Ban Nha Marco Rosa
19 Tây Ban Nha Juanfri
20 TV Ghana Mustapha Yahaya
Số VT Quốc gia Cầu thủ
21 HV Tây Ban Nha Nano
22 TV Gibraltar Graeme Torrilla
23 TM Gibraltar Dayle Coleing
24 HV Gibraltar Jack Sergeant
27 HV Ecuador Gabriel Corozo
29 TV Gibraltar Lee Chipolina
30 Gibraltar Jonathan Sciortino
33 HV Hà Lan Djumaney Burnet
35 TM Gibraltar Lee Mifsud
66 HV Gibraltar Ethan Britto
69 HV Gibraltar Julian Laguea
77 TV Gibraltar Kyle Clinton
88 TV Tây Ban Nha Mandi
TV Tây Ban Nha Jorge Galdón
Tây Ban Nha Victor Villacañas

Đội hình Intermediate League

[sửa | sửa mã nguồn]
Số VT Quốc gia Cầu thủ
3 TV Gibraltar Kaleem Smith
15 HV Gibraltar Jaylen Duarte
16 HV Gibraltar Jay Coombes
25 TM Gibraltar Ryan Smith
26 HV Gibraltar Alex Collado
28 HV Gibraltar Ryan Azopardi
Số VT Quốc gia Cầu thủ
30 TV Gibraltar Jesse Clinton
32 TV Gibraltar Julian Soiza
34 HV Gibraltar Kai Villa
35 Gibraltar Evan Villa
36 TV Gibraltar Jamie Golding
37 Gibraltar Leon Ramirez

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Gibraltar Jaylan Hankins (tại Bruno's Magpies)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Brookfield, Saul (12 tháng 7 năm 2016). “Lincoln Red Imps, the Gibraltar part-timers who embarrassed Celtic”. The Guardian (bằng tiếng Anh). ISSN 0261-3077. Lưu trữ bản gốc 28 Tháng Ba năm 2020. Truy cập 12 tháng Năm năm 2020.
  2. ^ “Where did Liverpool's run rank with greats?”. BBC Sport. Lưu trữ bản gốc 4 Tháng Ba năm 2020. Truy cập 1 Tháng Ba năm 2020.
  3. ^ “Hanssen leveller denies Lincoln dream start”. uefa.com. 2 tháng 7 năm 2014. Lưu trữ bản gốc 7 tháng Bảy năm 2014. Truy cập 3 tháng Bảy năm 2014.
  4. ^ FIRST TEAM Lưu trữ 21 tháng 6 2019 tại Wayback Machine Retrieved 21 June 2019.