Bước tới nội dung

Málaga CF

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Málaga
Tên đầy đủMálaga Club de Fútbol, S.A.D.
Biệt danhLos Albicelestes (Trắng và xanh da trời)
Los Blanquiazules (The White and Blues)
Los Boquerones (Cá cơm)
Thành lậpngày 25 tháng 5 năm 1948; Lỗi: Tham số đầu tiên không thể được phân tích như một ngày hoặc thời gian. (ngày 25 tháng 5 năm 1948)
với tên gọi Club Atlético Malagueño
SânLa Rosaleda
Sức chứa30.044[1]
Chủ sở hữuAbdullah Al Thani
Chủ tịchJosé María Muñoz
Huấn luyện viên trưởngSergio Pellicer
Giải đấuSegunda División
2021–22Segunda División, thứ 18 trên 22
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Málaga Club de Fútbol (phát âm tiếng Tây Ban Nha[ˈmalaɣa ˈkluβ ðe ˈfuðβol], Câu lạc bộ bóng đá Málaga), hoặc đơn giản là Málaga, là một đội bóng đá Tây Ban Nha có trụ sở tại Málaga, Tây Ban Nha. Đội đang chơi ở Segunda División, giải hạng hai của bóng đá Tây Ban Nha.

Họ vô địch UEFA Intertoto Cup vào năm 2002 và lọt vào Cúp UEFA mùa giải sau đó, đi đến vòng tứ kết. Họ cũng lọt vào UEFA Champions League 2012-13, giải đấu mà họ đã đi đến vòng tứ kết. Kể từ tháng 6 năm 2010, chủ sở hữu của câu lạc bộ là nhà đầu tư người Qatar Abdullah ben Nasser Al Thani.

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong nước

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 21 tháng 1 năm 2023[2]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Tây Ban Nha Manolo Reina
2 Anh Arvin Appiah (on loan from Almería)
3 HV Tây Ban Nha Javi Jiménez
4 HV Tây Ban Nha Unai Bustinza
5 HV Tây Ban Nha Juande
6 TV Tây Ban Nha Ramón
7 Bờ Biển Ngà Lago Junior
8 TV Tây Ban Nha Luis Muñoz (đội trưởng)
9 Tây Ban Nha Fran Sol (cho mượn từ Dynamo Kyiv)
10 TV Tây Ban Nha Aleix Febas
11 TV Tây Ban Nha Álex Gallar
12 Argentina Pablo Chavarría
13 TM Tây Ban Nha Rubén Yáñez
15 HV Ghana Lumor
16 HV Tây Ban Nha Genaro Rodríguez
17 HV Tây Ban Nha Julián Delmás
18 TV Sénégal Alfred N'Diaye
Số VT Quốc gia Cầu thủ
19 TV Tây Ban Nha Jozabed
20 HV Argentina Esteban Burgos
21 TV Tây Ban Nha Fran Villalba (cho mượn từ Sporting Gijón)
22 HV Angola Jonás Ramalho
23 HV Tây Ban Nha Alberto Escassi (Đội trưởng (bóng đá)#Đội phó)
24 Tây Ban Nha Rubén Castro
27 HV Tây Ban Nha Víctor Olmo
28 TV Mali Issa Fomba
29 Tây Ban Nha Loren Zúñiga
31 HV Tây Ban Nha Andrés
32 HV Mali Moussa Diarra
34 TV Maroc Haitam Abaida
35 HV Tây Ban Nha Diego Murillo
37 HV Maroc Bilal Ouacharaf
39 TV Tây Ban Nha Cristian
40 TV Tây Ban Nha Juanmita

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Tây Ban Nha Kevin (tại Gil Vicente đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)[3]
TV Tây Ban Nha David Larrubia (tại Mérida đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)[4]
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Tây Ban Nha Dani Lorenzo (tại Mérida đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)[5]
TV Tây Ban Nha Roberto (tại Barcelona B đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “La Rosaleda Stadium”. Málaga CF. ngày 24 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ https://www.malagacf.com/equipo/malaga-cf. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  3. ^ “Kevin is loaned out to Portuguese outfit Gil Vicente”. MalagaCF.com. Málaga CF. ngày 23 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2022.
  4. ^ “Larrubia renews and is loaned out to Mérida”. MalagaCF.com. Málaga CF. ngày 1 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022.
  5. ^ “Dani Lorenzo renews until 2025 and is loaned out to Mérida”. MalagaCF.com. Málaga CF. ngày 19 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2023.
  6. ^ “Roberto will continue with his growth at FC Barcelona”. MalagaCF.com. Málaga CF. ngày 22 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]