Bước tới nội dung

Natri triphosphat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Natri triphosphat
Danh pháp IUPACPentanatri triphosphat
Tên khácNatri tripolyphosphat, polygon, STPP
Nhận dạng
Viết tắtSTPP
Số CAS7758-29-4
PubChem517047
Số RTECSYK4570000
Thuộc tính
Công thức phân tửNa5P3O10
Khối lượng mol367,8601 g/mol
Bề ngoàibột màu trắng
Khối lượng riêng2,52 g/cm³
Điểm nóng chảy 622 °C (895 K; 1.152 °F)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước14,5 g/100 mL (25 °C)
Các nguy hiểm
MSDSICSC 1469
Chỉ mục EUkhông được liệt kê
NFPA 704

0
2
0
 
Điểm bắt lửakhông dễ cháy
Các hợp chất liên quan
Anion khácNatri phosphat
Natri điphosphat
Natri hexametaphosphat
Cation khácKali triphosphat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Natri triphosphat, hay natri tripolyphosphat (công thức phân tử: Na5P3O10) là một muối của natri với axit photphoric. Hợp chất rắn màu trắng tan trong nước này có nhiều ứng dụng khác nhau. Trong tiếng Anh, nó được viết tắt là STPP.

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó được sử dụng trong nhiều ứng dụng, chẳng hạn làm chất bảo quản thực phẩm cho các loại hải sản, thịt gia súc và gia cầm. Nó cũng được sử dụng trong thuốc đánh răng và là chất cấu tạo trong xà phòng hay bột giặt để làm tăng tính tẩy rửa của các sản phẩm này, nó làm giảm độ cứng của nước do tạo thành những phức chất calci, magie, sắt dưới dạng hòa tan và ngăn cản không cho chất bẩn bám trở lại vải.

Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ liệt kê STPP "nói chung được công nhận là an toàn", cùng với muối ăn, giấm, bột nởnatri glutamat (thành phần chính của mì chính). Tuy nhiên, một lượng dư thừa của STPP trong thực phẩm sẽ là bất lợi cho người tiêu dùng do các sản phẩm này thường chứa nhiều nước hơn so với các sản phẩm không có STPP.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]