Bước tới nội dung

Nhánh Orion

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
1
Cấu trúc của Ngân Hà - Trong biểu đồ này, nhánh Orion với nhãn là "Local Spur". Vị trí của Hệ Mặt Trời được đánh dấu bởi điểm vàng.[1].
2
Hình dung của NASA/JPL về Ngân Hà
3
Bản đồ nhánh Orion

Nhánh Orion hay Nhánh Lạp Hộ là một nhánh xoắn ốc nhỏ của Ngân Hà, có bề rộng 3.500 năm ánh sáng và bề dài xấp xỉ 10.000 năm ánh sáng.[2] Hệ Mặt TrờiTrái Đất của chúng ta nằm trong nhánh Orion. Nó còn được gọi là Nhánh Địa phương, Local Spur (Cựa Địa phương), hoặc Orion Spur (Cựa Orion).

Nhánh Orion được đặt tên như vậy là do nó gần với các ngôi sao trong chòm sao Lạp Hộ. Nó nằm giữa các nhánh Nhánh Nhân Mã (Sagittarius Arm) và Nhánh Anh Tiên (Perseus Arm), hai trong bốn nhánh chính của Ngân Hà. Trong nhánh Orion, hệ Mặt Trời và Trái Đất nằm gần với vành đai bên trong ở trong Bong Bóng Địa phương, ở gần giữa của nhánh, và cách xấp xỉ 8.000 parsec (26.000 năm ánh sáng) từ tâm thiên hà.

Các thiên thể Messier

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh Orion chứa một số thiên thể Messier:

Bản đồ tương tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Tinh vân Hoa HồngTinh vân Con CuaTinh vân Lạp HộTinh vân TrifidTinh vân LagoonTinh vân OmegaTinh vân Đại BàngTinh vân Bắc MỹRigelThe Three KingsPolarisMặt TrờiBetelgeuseDenebPerseus armNhánh OrionNhánh Nhân Mã
Nhánh Orion và các nhánh lân cận (clickable map)
Tinh vân Hoa HồngSeagull NebulaCone NebulaTinh vân CaliforniaTinh vân Trái TimTinh vân Lạp HộTinh vân Tâm HồnTinh vân Bắc MỹCocoon Nebula (Tinh vân Kén Tằm)Gamma Cygni NebulaVeil Nebula (tinh vân màn che)Tinh vân TrifidCrescent Nebula (Tinh vân Trăng lưỡi liềm)Tinh vân LagoonTinh vân OmegaTinh vân Đại BàngCat's Paw Nebula (Tinh vân Móng Mèo)Tinh vân Eta CarinaeTinh vân Con CuaMessier 37Messier 36Messier 38Messier 50Messier 46Messier 67Messier 34Messier 48Messier 41Messier 47Messier 44Messier 45Messier 37Messier 52Messier 93Messier 7Messier 6Messier 25Messier 23Messier 21Messier 18Messier 26Messier 11Messier 35NGC 2362IC 2395NGC 3114NGC 3532IC 1396IC 2602NGC 6087NGC 6025NGC 3766NGC 4665IC 2581IC 2944NGC 4755NGC 3293NGC 6067NGC 6193NGC 6231NGC 6383Tr 14Tr 16Messier 103Messier 29HPerChi PerCol 228O VelPerseus ArmOrion ArmSagittarius ArmCụm saoTinh vân
Các tinh vân và các đám sao gần nhất (click vào bản đồ để xem thêm)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ See the "Spiral Arms" part of this NASA animation for details
  2. ^ Harold Spencer Jones, T. H. Huxley, Proceedings of the Royal Institution of Great Britain, Royal Institution of Great Britain, v. 38-39

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]