Bước tới nội dung

Unplugged (album của Eric Clapton)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Unplugged
Album trực tiếp của Eric Clapton
Phát hành25 tháng 8 năm 1992
Thu âm16 tháng 1 năm 1992, Bray Film Studios, Windsor, Anh
Thể loạiRock, Acoustic blues
Thời lượng61:47
Hãng đĩaReprise, Duck, MTV
Sản xuấtRuss Titelman
Thứ tự album của Eric Clapton
Rush
(1991)
Unplugged
(1992)
From the Cradle
(1994)

Unpluggedalbum trực tiếp của Eric Clapton, được phát hành vào năm 1992. Album được thu âm từ buổi diễn hoàn toàn các nhạc cụ mộc MTV Unplugged,[1] bao gồm những ca khúc nổi tiếng như "Tears in Heaven" hay bản phối lại acoustic cho ca khúc "Layla". Album thành công vang dội, giành được 3 giải Grammy của năm 1993 và bán được 26 triệu bản trên toàn thế giới, trở thành album trực tiếp bán chạy nhất mọi thời đại và là album bán chạy nhất sự nghiệp của Clapton.[2][3]

Danh sách ca khúc

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Signe"Eric Clapton3:13
2."Before You Accuse Me"Bo Diddley3:44
3."Hey Hey"Big Bill Broonzy3:16
4."Tears in Heaven"Eric Clapton, Will Jennings4:36
5."Lonely Stranger"Eric Clapton5:27
6."Nobody Knows You When You're Down and Out"Jimmy Cox3:49
7."Layla"Eric Clapton, Jim Gordon4:46
8."Running on Faith"Jerry Lynn Williams6:30
9."Walkin' Blues"Robert Johnson3:37
10."Alberta"Dân ca, hòa âm bởi Huddie William Ledbetter3:42
11."San Francisco Bay Blues"Jesse Fuller3:24
12."Malted Milk"Robert Johnson3:36
13."Old Love"Eric Clapton, Robert Cray7:54
14."Rollin' and Tumblin'"McKinley Morganfield4:11
Tổng thời lượng:61:47

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Clapton's guitar smashes record BBC News Retrieved 28 January 2011
  2. ^ “35th Annual GRAMMY Awards”. National Academy of Recording Arts and Sciences. 28 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ Steffen, Chris (23 tháng 1 năm 2015). “Bassist Nathan East on Eric Clapton and 'Change the World', Plus, Watch His Documentary”. AllMusic. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2015.
  4. ^ a b Martinéz, Aciano (1994). “Unplugged y solteros de Eric Clapton son productos más vendidos en el país!”. Buenos Aires, Argentina: CAPIF: 1. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  5. ^ "Australiancharts.com – Eric Clapton – Unplugged" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  6. ^ "Austriancharts.at – Eric Clapton – Unplugged" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  7. ^ "Ultratop.be – Eric Clapton – Unplugged" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  8. ^ "Ultratop.be – Eric Clapton – Unplugged" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  9. ^ “RPM Top 100 Albums (CD's & Cassettes)”. RPM Magazine. Library and Archives Canada. 56 (18). 31 tháng 10 năm 1992. Truy cập 3 tháng 6 năm 2016.
  10. ^ "Top Stranih [Top Foreign]" (bằng tiếng Croatia). Top Foreign Albums. Hrvatska diskografska udruga. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  11. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 201343 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2016.
  12. ^ "Dutchcharts.nl – Eric Clapton – Unplugged" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  13. ^ a b “Tout les Titres par Artiste” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  14. ^ "Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Phononet GmbH. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
  15. ^ “Ελληνικό Chart”. FPI Greece. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  16. ^ "Album Top 40 slágerlista – 1992. 52. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  17. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 44, 2013". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  18. ^ a b “Hit Parade Italia – Gli album più venduti del 1993” (bằng tiếng Ý). hitparadeitalia.it. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  19. ^ “Highest position and charting weeks of Unplugged by Eric Clapton”. oricon.co.jp (bằng tiếng Nhật). Oricon Style. エリック・クラプトン-リリース-ORICON STYLE-ミュージック Bản gốc Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  20. ^ "Charts.nz – Eric Clapton – Unplugged" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  21. ^ "Norwegiancharts.com – Eric Clapton – Unplugged" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  22. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  23. ^ “1993 Albumes (1ª parte)” (bằng tiếng Tây Ban Nha). LISTAS DE AFYVE. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  24. ^ "Swedishcharts.com – Eric Clapton – Unplugged" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  25. ^ "Swisscharts.com – Eric Clapton – Unplugged" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  26. ^ "Eric Clapton | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2016.
  27. ^ “Official Physical Albums Chart Top 100 (1994)”. Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  28. ^ "Eric Clapton Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  29. ^ "Eric Clapton Chart History (Top Catalog Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  30. ^ “End of Year Charts – Top 50 Albums 1992”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  31. ^ “Jahreshitparade 1992”. Hung Medien (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  32. ^ “Les Albums (CD) de 1992 par InfoDisc” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  33. ^ “Alben 1992 Deutschland” (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  34. ^ “Alben 1992 Norwegen” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  35. ^ “Schweizer Jahreshitparade 1992” (ASP). Hung Medien (bằng tiếng Đức). Swiss Music Charts. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  36. ^ a b “Complete UK Year-End Album Charts”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  37. ^ “Billboard 200 Year-end 1992”. Billboard Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  38. ^ “End of Year Charts – Top 50 Albums 1993”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  39. ^ “Jahreshitparade 1993”. Hung Medien (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  40. ^ “RPM Top 100 Albums of 1990”. RPM. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  41. ^ “Dutch charts jaaroverzichten 1993” (ASP) (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  42. ^ “Musik Jahrescharts > "Deutsche Alben Jahrescharts... ab 1962" > "1990er Jahre" > "Chart Anzeigen" (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  43. ^ 1993年 アルバム年間TOP100 “Oricon Year-end Albums Chart of 1993” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  44. ^ “Alben 1993 Norwegen” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  45. ^ “Schweizer Jahreshitparade 1993” (ASP). Hung Medien (bằng tiếng Đức). Swiss Music Charts. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  46. ^ “Billboard 200 Year-end 1993”. Billboard Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  47. ^ “Dutch charts jaaroverzichten1994” (ASP) (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  48. ^ “Bestenlisten – 90-er album” (ASP) (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  49. ^ “Alben 90er Deutschland” (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  50. ^ Geoff Mayfield (ngày 25 tháng 12 năm 1999). 1999 The Year in Music Totally '90s: Diary of a Decade – The listing of Top Pop Albums of the '90s & Hot 100 Singles of the '90s. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.