Bước tới nội dung

Amblypomacentrus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Amblypomacentrus
A. breviceps
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Phân họ (subfamilia)Pomacentrinae
Chi (genus)Amblypomacentrus
Bleeker, 1877
Loài điển hình
Glyphisodon breviceps
Schlegel & Müller, 1839
Các loài
6 loài, xem trong bài

Amblypomacentrus là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia.[1] Những loài trong chi này được tìm thấy ở các vùng biển nhiệt đới thuộc Ấn Độ DươngThái Bình Dương.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền tố amblys trong từ định danh theo tiếng Hy Lạp cổ đại có nghĩa "cùn, lụt", hàm ý đề cập đến phần đầu ngắn của A. breviceps, còn Pomacentrus có lẽ đề cập đến sự tương đồng với chi này.[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu, Amblypomacentrus là một chi đơn loài chỉ gồm A. breviceps. Mãi cho đến đầu thế kỷ 21, chi này mới có thêm hai loài được phát hiện là A. clarusA. vietnamicus. Cho đến năm 2021, dựa vào các bằng chứng di truyền và kiểu hình, có ba loài từ chi Chrysiptera được chuyển sang Amblypomacentrus, lần lượt là A. annulatus, A. kuiteriA. tricinctus.[1]

Tính đến hiện tại, có tất cả 6 loài được công nhận trong chi này, bao gồm:[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Tang, Kevin L.; Stiassny, Melanie L. J.; Mayden, Richard L.; DeSalle, Robert (2021). “Systematics of Damselfishes”. Ichthyology & Herpetology. 109 (1): 258–318. doi:10.1643/i2020105. ISSN 2766-1512.
  2. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series OVALENTARIA (Incertae sedis): Family POMACENTRIDAE”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
  3. ^ Paolo Parenti (2021). “An annotated checklist of damselfishes, Family Pomacentridae Bonaparte, 1831” (PDF). Journal of Animal Diversity. 3 (1): 37–109.