Bước tới nội dung

Giovanni Trapattoni

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giovanni Trapattoni
Giovanni Trapattoni, huấn luyện viên của Cộng hoà Ireland năm 2013
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Giovanni Trapattoni
Chiều cao 1,75 m (5 ft 9 in)
Vị trí Hậu vệ, Tiền vệ
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1953–1959 Milan
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1959–1971 Milan[1] 274 (3)
1971–1972 A.S. Varese 1910[2] 10 (0)
Tổng cộng 284 (3)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1960–1964 Ý[3] 17 (1)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
1972–1974 Milan (đội trẻ)
1974 Milan
1975–1976 Milan
1976–1986 Juventus
1986–1991 Inter Milan
1991–1994 Juventus
1994–1995 Bayern Munich
1995–1996 Cagliari
1996–1998 Bayern Munich
1998–2000 Fiorentina
2000–2004 Ý
2004–2005 Benfica
2005–2006 Stuttgart
2006–2008 Red Bull Salzburg
2008–2013 Cộng hoà Ireland
2010 Thành Vatican
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Giovanni Trapattoni (phát âm tiếng Ý: [dʒoˈvanni trapatˈtoni], sinh ngày 17 tháng 3 năm 1939, thường được gọi là "Trap" hoặc "Il Trap", là một cựu cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Ý, ông được xem là một trong những huấn luyện viên thành công công nhất trong lịch sử Serie A[4]. Khi còn là cầu thủ ông từng là thành viên của đội tuyển Ý tham dự World Cup 1962.

Trapattoni từng là huấn luyện viên của Cộng hoà Ireland, dẫn dắt đội bóng vượt qua vòng loại EURO 2012 sau khi thất bại đáng tiếc ở vòng loại World Cup 2010 (thua trong trận play-off với đội tuyển Pháp bởi một bàn thắng được ghi sau pha chơi bóng bằng tay của Thierry Henry). Trapattoni cũng từng dẫn dắt đội bóng quê nhà Ý ở World Cup 2002 (giải đấu mà Ý bị loại sau thất bại ở vòng 2 trước đồng chủ nhà Hàn QuốcEuro 2004 (bị loại dù cùng được 5 điểm như Đan MạchThụy Điển nhưng thua kém hệ số đối đầu trực tiếp sau trận hoà 2-2 đầy tranh cãi giữa hai đội này ở lượt đấu cuối). Trapattoni cũng từng dẫn dắt nhiều câu lạc bộ ở châu Âu và cùng với Juventus ông là huấn luyện viên duy nhất từng giành tất cả các danh hiệu cấp câu lạc bộ ở châu Âu và trên thế giới [5].

Là một trong những huấn luyện viên nổi tiếng nhất lịch sử bóng đá, Trapattoni là một trong 5 huấn luyện viên, cùng với Ernst Happel, José Mourinho,Bela GuttmannTomislav Ivić đã giành chức vô địch quốc gia ở 4 đất nước khác nhau (10 lần). Cùng với Udo Lattek, ông là một trong hai huấn luyện viên duy nhất sưu tập đủ bộ 3 cúp châu Âu [6]. Ông cũng là huấn luyện viên duy nhất giành chiến thắng ở tất cả các giải đấu cúp châu Âu và thế giới, đồng thời là người giành nhiều cúp UEFA nhất (3 lần).

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Trapattoni là một trong 5 huấn luyện viên (cùng với Ernst Happel, José Mourinho, Bela Guttmann, và Tomislav Ivic) đã giành chức vô địch quốc gia ở 4 đất nước khác nhau (10 lần): Ý, Đức, Bồ Đào NhaÁo [7]. Ông cũng là huấn luyện viên có nhiều danh hiệu quốc tế thứ 4 trên thế giới (đứng thứ 2 ở châu Âu) với 7 chiến thắng trong 8 trận chung kết, sau Carlos Bianchi, Alex Ferguson, và Manuel José de Jesus - đều có 8 danh hiệu. Trapattoni, cùng với Alex Ferguson là hai huấn luyện viên thành công nhất ở cúp châu Âu với 6 danh hiệu. Cùng với Udo Lattek, ông là một trong hai huấn luyện viên duy nhất sưu tập đủ bộ 3 cúp châu Âu [6]. Ông cũng là huấn luyện viên duy nhất giành chiến thắng ở tất cả các giải đấu cúp châu Âu và thế giới, đồng thời là người dành nhiều cúp UEFA nhất (3 lần).

Sự nghiệp cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]
Milan

Sự nghiệp huấn luyện

[sửa | sửa mã nguồn]
Juventus
Inter Milan
Bayern Munich
Benfica
Red Bull Salzburg
Đội tuyển Cộng hoà Ireland

Thống kê sự nghiệp huấn luyện

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 1 tháng 6 năm 2012
Đội bóng Quốc gia Từ Tới Tỉ lệ
G W D L Win %
Milan Ý 1974 1974 10 2 4 4 20
Milan Ý 1975 1976 37 19 9 9 51.35
Juventus Ý 1976 1986 300 163 97 40 54.33
Internazionale Ý 1986 1991 230 126 59 45 54.78
Juventus Ý 1991 1994 141 74 44 23 52.48
Bayern Munich Đức 1994 1995 46 18 17 11 39.13
Cagliari Ý 1995 1996 34 11 8 15 32.35
Bayern Munich Đức 1996 1998 &000000000000008800000088 &000000000000005300000053 &000000000000002100000021 &000000000000001400000014 0&000000000000006022999960,23
Fiorentina Ý 1998 2000 68 29 20 19 42.65
Italia Ý 6 tháng 6 năm 2000 15 tháng 7 năm 2004 44 25 12 7 56.82
Benfica Bồ Đào Nha 5 tháng 7 năm 2004 31 tháng 5 năm 2005 &000000000000005000000050 &000000000000002800000028 &000000000000001000000010 &000000000000001200000012 0&000000000000005600000056,00
Stuttgart Đức 2005 2006 &000000000000002800000028 &000000000000001000000010 &000000000000001200000012 &00000000000000060000006 0&000000000000003571000035,71
Red Bull Salzburg Áo Tháng 5 2006 30 tháng 4 năm 2008 84 46 19 19 54.76
Cộng hoà Ireland Cộng hòa Ireland 1 tháng 5 năm 2008 nay &000000000000004400000044 &000000000000002000000020 &000000000000001600000016 &00000000000000080000008 0&000000000000004545000045,45
Total &00000000000012040000001.204 &0000000000000624000000624 &0000000000000348000000348 &0000000000000232000000232 0&000000000000005182999951,83

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ http://www.acmilan.com/InfoPage.aspx?id=400
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2004. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2012.
  3. ^ Di Maggio, Roberto (ngày 13 tháng 4 năm 2003). “Giovanni Trapattoni – International Appearances”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2009.
  4. ^ “Trapattoni wants Italy deal”. BBC Sport. ngày 30 tháng 3 năm 2004. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2008.
  5. ^ “Football Philosophers” (PDF). The Technician. Union des Associations Européennes de Football. 46: 5. 2010.
  6. ^ a b “Giovanni Trapattoni”. Union des Associations Européennes de Football. ngày 31 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2010.
  7. ^ “Trapattoni climbs another mountain”. FIFA. ngày 7 tháng 5 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2009.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]