Bước tới nội dung

La Liga 1996–97

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
La Liga
Mùa giải1996–97
Vô địchReal Madrid
27 lần
Xuống hạngRayo Vallecano (thua trận playoff)
Extremadura
Sevilla
Hércules
CD Logroñés
Champions LeagueReal Madrid (vòng bảng)
Barcelona (vòng bảng)
UEFA Cup Winners' CupBetis (vòng 1) (Á quân Cúp Nhà vua Tây Ban Nha)
UEFA CupDeportivo La Coruna (vòng 1)
Atlético Madrid (vòng 1)
Athletic Bilbao (vòng 1)
Valladolid (vòng 1)
Số trận đấu462
Số bàn thắng1.271 (2,75 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiBrasil Ronaldo (34)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Barcelona 8–0 Logroñés
(20 tháng 10 năm 1996)[1]
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Rayo Vallecano 0–4 Real Betis
(16 tháng 3 năm 1997)[2]
Trận có nhiều bàn thắng nhấtBarcelona 8–0 Logroñés
(20 tháng 10 năm 1996)[1] Zaragoza 3–5 Barcelona
(29 tháng 8 năm 1996)[3]

La Liga 1996-97, là mùa giải thứ 66 của La Liga kể từ khi giải đấu được thành lập, bắt đầu từ ngày 31 tháng 8 năm 1996 và kết thúc vào ngày 23 tháng 6 năm 1997. Đây là mùa giải cuối cùng La Liga có 22 đội bóng được tham dự giải. Để giảm số lượng câu lạc bộ trong giải đấu, 4 đội bóng xếp cuối bảng, CF Extremadura, Sevilla FC, Hércules CFCD Logroñés bị xuống hạng và đội xếp thứ 5 từ dưới lên, Rayo Vallecano, cũng phải xuống hạng sau khi thất bại trong trận playoff.

Thăng hạng và xuống hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội thăng hạng từ Segunda División 1995–96

Đội xuống hạng tới Segunda División 1996–97

Thông tin đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ và vị trí

[sửa | sửa mã nguồn]
Quần đảo Canary

Giải đấu bao gồm các câu lạc bộ sau:

 

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
Thành tích đối đầu
1 Tây Ban Nha Real Madrid (C) 42 27 11 4 85 36 +49 92 Vòng bảng UEFA Champions League 1997–98
2 Barcelona 42 28 6 8 102 48 +54 90 Vòng loại thứ 2 UEFA Champions League 1997–98
3 Deportivo La Coruña 42 21 14 7 57 30 +27 77 Vòng 1 UEFA Cup 1997–98 BET 1–2 DEP
DEP 3–0 BET
4 Betis 42 21 14 7 81 46 +35 77 Vòng 1 UEFA Cup Winners' Cup 1997–98 1
5 Atlético Madrid 42 20 11 11 76 64 +12 71 Vòng 1 UEFA Cup 1997–98
6 Athletic Bilbao 42 16 16 10 72 57 +15 64 VLD 0–0 ATH
ATH 0–0 VLD
7 Valladolid 42 18 10 14 57 46 +11 64
8 Real Sociedad 42 18 9 15 50 47 +3 63
9 Tenerife 42 15 11 16 69 57 +12 56 VAL 2–1 TEN
TEN 2–1 VAL
10 Valencia 42 15 11 16 63 59 +4 56
11 Compostela 42 13 14 15 52 65 −13 53
12 Espanyol 42 14 9 19 51 57 −6 51
13 Racing Santander 42 11 17 14 52 54 −2 50 RAC: 9 pts
ZAR: 6 pts
SPG: 3 pts
14 Zaragoza 42 12 14 16 58 66 −8 50
15 Sporting de Gijón 42 13 11 18 45 63 −18 50
16 Celta de Vigo 42 12 13 17 51 54 −3 49
17 Real Oviedo 42 12 12 18 49 65 −16 48
18 Rayo Vallecano (R) 42 13 6 23 43 62 −19 45 Playoff xuống hạng 1997
19 Extremadura (R) 42 11 11 20 35 64 −29 44 Xuống chơi tại Segunda División
20 Sevilla (R) 42 12 7 23 50 69 −19 43
21 Hércules (R) 42 12 5 25 40 77 −37 41
22 Logroñés (R) 42 9 6 27 33 85 −52 33

Nguồn: LFP
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Điểm khi đối đầu; 3. Hiệu số bàn thắng khi đối đầu; 4. Số bàn thắng khi đối đầu; 5. Hiệu số bàn thắng; 6. Số bàn thắng.
1Barcelona được tham dự UEFA Champions League 1997–98 nhờ vô địch Cúp Nhà vua Tây Ban Nha 1996–97, đội thua cuộc trong trận chung kết Real Betis giành suất tham dự vòng 1 UEFA Cup Winners' Cup 1997–98.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu. Thành tích đối đầu: Được áp dụng khi số liệu thành tích đối đầu được dùng để xếp hạng các đội bằng điểm nhau.

kết quả thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lưu ý: Đội chủ nhà được liệt kê ở cột dọc bên trái còn đội khách ở hàng trên cùng.
ATH ATM BAR BET CEL COM DEP ESP EXT HÉR LOG RAC RAY RMA ROV RSO SEV SPG TEN VAL VLD ZAR
Athletic Bilbao 1-1 2-1 0-3 2-2 2-2 1-0 2-2 0-0 5-0 6-0 2-2 3-2 1-0 3-2 1-3 0-0 4-0 2-0 2-0 0-0 2-2
Atlético Madrid 2-1 2-5 2-2 2-0 4-1 0-2 2-1 1-1 3-0 2-0 1-0 1-3 1-4 3-0 2-2 3-2 2-1 0-3 1-4 3-1 5-1
FC Barcelona 2-0 3-3 3-0 1-0 3-0 1-0 2-1 3-0 2-3 8-0 1-0 6-0 1-0 2-2 3-2 4-0 4-0 1-1 3-2 6-1 4-1
Betis 3-0 3-2 2-4 1-1 0-0 1-2 1-2 3-1 2-1 5-1 2-2 3-0 1-1 4-0 2-1 3-3 0-1 3-1 1-1 2-0 2-2
Celta de Vigo 0-2 1-1 1-3 0-2 1-2 1-1 2-2 0-1 3-0 4-0 1-1 2-0 4-0 3-1 1-1 4-2 2-1 3-1 1-1 0-2 0-0
SD Compostela 1-1 3-1 1-5 0-2 2-1 0-0 3-1 4-0 2-2 1-2 1-1 2-1 1-2 0-2 1-2 2-0 2-1 1-1 0-3 1-1 2-1
Deportivo de La Coruna 2-2 0-0 0-1 3-0 2-2 1-0 2-0 1-0 4-0 4-1 2-1 1-1 1-1 3-0 1-0 3-0 0-0 0-0 1-0 0-2 1-0
RCD Espanyol 0-2 0-0 2-0 0-0 0-0 0-2 0-1 5-1 2-1 5-1 0-0 0-0 0-2 2-0 3-0 1-0 2-3 1-0 3-2 1-0 3-0
CF Extremadura 1-2 2-4 1-3 0-3 2-0 1-1 1-0 3-0 0-0 3-0 1-2 1-0 0-0 0-2 1-0 0-1 1-2 2-0 1-0 1-1 2-1
Hércules CF 3-2 0-2 2-1 0-1 0-2 1-0 1-3 1-2 2-1 1-0 0-1 1-0 2-3 1-1 2-1 3-0 1-1 3-1 0-2 1-0 1-1
CD Logroñés 1-4 0-3 0-1 2-1 0-3 1-1 1-2 1-0 0-0 3-2 1-1 0-2 0-2 1-1 1-0 2-0 0-2 0-1 2-1 0-1 1-2
Racing de Santander 1-2 1-1 1-1 1-1 1-0 2-2 1-1 1-1 2-3 1-2 2-1 1-2 2-2 1-0 1-2 1-4 2-0 1-2 3-2 2-0 1-2
Rayo Vallecano 1-1 1-2 1-2 0-4 3-0 0-1 1-2 0-1 3-0 2-1 1-0 0-0 1-0 2-2 1-0 2-0 0-1 1-2 3-1 1-2 1-1
Real Madrid 1-0 3-1 2-0 2-2 4-0 0-0 3-2 2-0 5-0 3-0 0-0 2-1 1-0 6-1 6-1 4-2 3-1 0-0 4-2 1-0 2-0
Real Oviedo 2-0 4-1 2-4 1-1 2-1 2-2 0-1 3-1 0-0 2-0 2-1 1-5 0-2 2-3 0-0 1-0 0-0 1-3 3-0 1-1 1-0
Real Sociedad 0-0 1-1 2-0 0-1 1-2 4-1 1-1 1-0 3-0 2-1 2-1 2-0 3-1 1-2 1-0 1-0 1-1 3-0 0-1 0-0 1-0
Sevilla FC 4-2 0-0 0-1 0-3 2-0 0-1 0-1 3-1 0-0 5-0 1-4 0-0 2-0 1-3 2-1 2-3 2-1 2-1 0-2 2-2 1-2
Sporting de Gijón 2-4 0-1 0-0 2-4 2-1 1-1 1-1 4-3 1-1 2-0 2-0 0-1 3-0 0-1 0-0 0-0 1-1 2-1 2-1 1-2 2-0
CD Tenerife 3-3 2-3 4-0 0-1 0-0 6-0 2-1 5-1 2-1 3-1 2-0 2-2 1-2 1-1 2-2 0-1 0-2 6-0 2-1 1-3 3-3
Valencia CF 5-2 3-1 1-1 1-1 2-0 2-1 1-1 1-1 0-0 3-0 0-1 1-1 1-0 1-1 2-1 0-1 4-2 2-1 2-1 2-4 1-1
Valladolid 0-0 0-3 3-1 1-3 0-1 3-1 1-1 2-1 4-0 1-0 2-1 3-0 4-0 1-1 0-1 3-0 0-1 1-0 0-2 4-1 1-1
Zaragoza 1-1 2-3 3-5 2-2 1-1 1-3 1-2 1-0 3-1 2-0 2-2 0-2 3-2 1-2 1-0 3-0 2-1 5-0 1-1 1-1 1-0

Playoff xuống hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Các trận sân nhà:
RCD Mallorca 1-0 Rayo Vallecano
Các trận sân khách:
Rayo Vallecano 2-1 RCD Mallorca Tổng tỉ số:2-2(ag)

Cúp Pichichi

[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ Bàn thắng Câu lạc bộ
Brasil Ronaldo
34
FC Barcelona
Tây Ban Nha Alfonso
25
Betis
Croatia Davor Šuker
24
Real Madrid
Tây Ban Nha Raúl
21
Real Madrid
Brasil Rivaldo
21
Deportivo de La Coruna

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Barcelona 8-0 Logroñés”. LFP. Truy cập 23/06/2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  2. ^ “Rayo Vallecano 0–5 Real Betis”. LFP. Truy cập 23/06/2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  3. ^ “Zaragozaa 3-5 Barcelona”. LFP. Truy cập 23/06/2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)