Bước tới nội dung

Leptodactylidae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Leptodactylidae
Thời điểm hóa thạch: Late CretaceousHolocene[1] 70–0 triệu năm trước đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Phân lớp (subclass)Lissamphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Leptodactylidae
Werner, 1896

Danh pháp đồng nghĩa
  • Cystignathidae Tschudi, 1838
  • Plectromantidae Mivart, 1869
  • Adenomeridae Hoffmann, 1878

Leptodactylidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 193 loài.[2]

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ Leptodactylidae gồm các chi sau:[3]

Phân họ Leiuperinae Bonaparte, 1850 (90 loài)
Phân họ Leptodactylinae Werner, 1896 (1838) (96 loài)
Phân họ Paratelmatobiinae Ohler and Dubois, 2012 (13 loài)

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Zweifel, Richard G. (1998). Cogger, H.G. & Zweifel, R.G. (biên tập). Encyclopedia of Reptiles and Amphibians. San Diego: Academic Press. tr. 89–90. ISBN 0-12-178560-2.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
  2. ^ “Leptodactylidae”. AmphibiaWeb: Information on amphibian biology and conservation. 2013. Berkeley, California: AmphibiaWeb. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Frost, Darrel R. (2015). “Leptodactylidae Werner, 1896 (1838)”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2015.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]