Bước tới nội dung

Robert Huth

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Robert Huth
Robert Huth chơi cho Middlesbrough năm 2009
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Robert Huth[1]
Ngày sinh 18 tháng 8, 1984 (40 tuổi)[1]
Nơi sinh Biesdorf, Đông Berlin, Đông Đức
Chiều cao 1,91 m (6 ft 3 in)[2]
Vị trí Trung vệ
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1999–2000 VfB Fortuna Biesdorf
2000–2001 1. FC Union Berlin
2001–2002 Chelsea
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2002–2006 Chelsea 42 (0)
2006–2009 Middlesbrough 53 (2)
2009–2015 Stoke City 149 (13)
2015Leicester City (mượn) 14 (1)
2015–2018 Leicester City 68 (5)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2003 U-20 Đức
2004–2005 U-21 Đức 4 (0)
2004–2009 Đức 19 (2)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Robert Huth (/ˈhθ/,[3] tiếng Đức: [ˈʁoːbɛʁt ˈhuːt];[4] sinh ngày 18 tháng 8 năm 1984) là một cựu cầu thủ bóng đá người Đức chơi ở vị trí trung vệ. Anh có ba lần vô địch Premier League và là cầu thủ Đức thi đấu Premier League nhiều trận nhất (322 trận).[5]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Huth trưởng thành ở lò đào tạo trẻ của câu lạc bộ Chelsea khi chuyển đến từ đội bóng của Đức Union Berlin vào năm 2001 bởi Claudio Ranieri.Anh khẳng định vị trí của mình trong đội một của Chelsea cùng với các trung vệ như John Terry, William GallasRicardo Carvalho.Anh chuyển đến Middlesbrough vào tháng 8 năm 2006 với mức phí 6 triệu bảng.Anh dành thời gian 3 năm ở Riverside và sau khi câu lạc bộ xuống hạng năm 2009, Huth chuyển đến chơi cho đội bóng Stoke City khi câu lạc bộ chiêu mộ với giá 5 triệu bảng. Sau một mùa giải thành công 2010-11 cho Huth mà thấy anh ta chơi trong trận chung kết FA Cup, ông được đặt tên là Cầu thủ của năm của Stoke. Dưới sự dẫn dắt của Tony Pulis, Huth vẫn là một cầu thủ quan trọng trong đội hình của Stoke mùa giải 2011-12 và 2012-13. Anh cũng chơi thường xuyên dưới thời Mark Hughes trong mùa giải 2013-14 trước khi anh bị chấn thương đầu gối và anh đã không thi đấu gần một năm. Anh đã được cho Leicester mượn vào tháng 1 năm 2015, giúp họ tránh xuống hạng trong giải đấu hàng đầu nước Anh. Huth sau đó chính thức gia nhập Leicester, giúp họ giành chức vô địch Premier League trong năm 2016.

Huth đá tập tại FIFA Confederations Cup 2005

Huth cũng thi đấu cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức, thi đấu 19 trận và ghi được hai bàn thắng từ năm 2004 đến năm 2009.[6] Anh là một phần của đội tuyển Đức mà đứng thứ ba tại World Cup 2006 trên sân nhà.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch quốc gia FA Cup League Cup Châu Âu Khác Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Chelsea 2001–02 Premier League 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
2002–03 2 0 1 0 0 0 2 [a] 0 5 0
2003–04 16 0 1 0 1 0 2 [b] 1 20 1
2004–05 10 0 1 1 0 0 4 [b] 0 15 1
2005–06 13 0 4 0 1 0 3 [b] 0 21 0
Tổng cộng 42 0 7 1 2 0 11 1 0 0 62 2
Middlesbrough 2006–07 Premier League 12 1 1 0 1 0 14 1
2007–08 13 1 3 0 0 0 16 1
2008–09 24 0 4 0 0 0 28 0
2009–10 Championship 4 0 0 0 1 0 5 0
Tổng cộng 53 2 8 0 2 0 0 0 0 0 63 2
Stoke City 2009–10 Premier League 32 3 5 0 0 0 37 3
2010–11 35 6 6 3 3 0 44 9
2011–12 34 3 3 2 2 0 10[c] 0 49 5
2012–13 35 1 3 0 1 0 39 1
2013–14 12 0 0 0 3 0 15 0
2014–15 1 0 1 0 2 0 4 0
Tổng cộng 149 13 18 5 11 0 10 0 0 0 188 18
Leicester City (mượn) 2014–15 Premier League 14 1 14 1
Leicester City 2015–16 35 3 0 0 0 0 35 3
2016–17 33 2 2 0 0 0 8[b] 0 1[d] 0 44 2
2017–18 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng 82 6 2 0 0 0 8 0 1 0 93 6
Tổng sự nghiệp 326 21 35 6 15 0 29 1 1 0 406 28
  1. ^ Ra sân tại UEFA Cup
  2. ^ a b c d Ra sân tại UEFA Champions League
  3. ^ Ra sân tại UEFA Europa League
  4. ^ Ra sân tại FA Community Shield

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn:[7]

Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Đức 2004 4 0
2005 10 1
2006 3 1
2009 2 0
Tổng cộng 19 2

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Ghi bàn Kết quả Giải đấu
1. 29 tháng 6 năm 2005 Zentralstadion, Leipzig, Đức  México 3–2 4–3 (s.h.p.) FIFA Confederations Cup 2005
2. 1 tháng 3 năm 2006 Sân vận động Artemio Franchi, Florence, Italy  Ý 1–4 1–4 Giao hữu

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Chelsea

Stoke City

Leicester City

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Đức

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Hugman, Barry J. biên tập (2010). The PFA Footballers' Who's Who 2010–11. Mainstream Publishing. tr. 210. ISBN 978-1-84596-601-0.
  2. ^ “Premier League Player Profile Robert Huth”. Premier League. Barclays Premier League. 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2015.
  3. ^ LCFC (ngày 22 tháng 1 năm 2016), Huth Looking Forward To Facing Former club, truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2017
  4. ^ Krech, Eva-Maria; Stock, Eberhard; Hirschfeld, Ursula; Anders, Lutz Christian (2009). Deutsches Aussprachewörterbuch [German Pronunciation Dictionary] (bằng tiếng Đức). Berlin: Walter de Gruyter. tr. 598, 878. ISBN 978-3-11-018202-6.
  5. ^ “Huth breaks Premier League record with 269 games”. DFB.de. ngày 7 tháng 12 năm 2015.
  6. ^ Arnhold, Matthias (14 tháng 3 năm 2019). “Robert Huth - International Appearances”. RSSSF. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019.
  7. ^ “Huth, Robert”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2011.
  8. ^ a b “Robert Huth: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]