Bước tới nội dung

Tiếng Bình

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bình thoại
平話 / 平话
Sử dụng tạiTrung Quốc
Khu vựcQuảng Tây
Tổng số người nóihơn 2 triệu (2016)[1]
Phân loạiHán-Tạng
  • Hán
    • Bình–Ngô
      • Bình thoại
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3Không
Glottologping1244
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.
Pinghua
Phồn thể平話
Giản thể平话
Latinh hóa Yale tiếng Quảng ChâuPìhng Wá
Bính âm Hán ngữPíng Huà
Tên tiếng Trung thay thế
Phồn thể廣西平話
Giản thể广西平话
Latinh hóa Yale tiếng Quảng ChâuGwóngsāi Pìhng Wá
Bính âm Hán ngữGuǎngxī Píng Huà

Tiếng Bình hay Bình thoại (giản thể: 平话; phồn thể: 平話; bính âm: Pínghuà; Yale: Pìhng Wá; đôi khi được gọi là 廣西平話/广西平话) là một nhóm phương ngữ tiếng Trung Quốc được nói ở chủ yếu tại Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, với một số người nói tại Vân Nam. Tiếng Bình là ngôn ngữ giao thương tại vài vùng thuộc Quảng Tây. Một bộ phận người nói tiếng Bình được xác định là người Tráng và có những điểm khác biệt với người Hán chiếm đa số.[2] Nhóm phương ngữ bắc tiếng Bình tập trung tại Quế Lâm và nhóm nam tập trung tại Nam Ninh. Nam Bình thoại có nhiều đặc điểm đáng chú ý như có 4 nhập thanh khác nhau (入声), nhiều từ mượn tiếng Tráng, và từ wei ở cuối câu mệnh lệnh.

Lịch sử và phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Nghiên cứu tại Quảng Tây vào thập niên 1950 đã ghi nhận những phương ngôn mà khi đó được gộp vào nhóm Việt (Yue, tiếng Quảng Đông), song khác biệt với các phương ngôn nói tại Quảng Đông. Bình thoại được xác định là một nhóm phương ngữ riêng, tách biệt với Việt ngữ, bởi Viện Khoa học xã hội Trung Quốc vào thập niên 1980[3] và từ đó được nhìn nhận như thế từ đó đến nay.[4]

Vì đã được công nhận là một nhóm phương ngữ riêng, Bình Thoại ngày một được tập trung nghiên cứu. Năm 2008 một báo cáo của Viện Khoa học xã hội Trung Quốc ghi nhận sự tăng lên về số lượng tài liệu nghiên cứu và thẩm tra Bình Thoại, từ 7 trước khi phát hành Trung Quốc Ngữ Ngôn Địa Đồ Tập năm 1987, đến 156 trong thời gian từ đó đến 2004.[5]

Vào thập niên 1980, số người nói được liệt kê là hơn 2 triệu.[6]

Tiếng Bình được chia làm hai phân nhóm:[1]

Âm vị học

[sửa | sửa mã nguồn]

Bình thoại Nam Ninh có âm xát bên vô thanh [ɬ], tương đương với /s/ và /z/ trong tiếng Hán trung cổ (/ɬam/ "ba" và /ɬi/ "bốn").[9][10] Điều này khác với tiếng Quảng Đông chuẩn nhưng giống với các phương ngữ Quảng Đông khác như tiếng Đài Sơn.

Thanh điệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Bình phía nam có 6 thanh ở âm tiết mở, và bốn trong âm tiết đóng,[11] giống trong những phương ngôn Quảng Đông lân cận như phương ngữ Bác Bạch.

Thanh trong Bình thoại Nam Ninh
Tên Bình
píng
Thượng
shàng
Khứ
Nhập
Âm
yīn
52 - ˥˨ 33 - ˧˧ 55 - ˥˥ 5 - ˥
3 - ˧
Dương
yáng
21 - ˨˩ 24 - ˨˦ 22 - ˨˨ 23 - ˨˧
2 - ˨

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Chappell, Hilary; Li, Lan (2016). “Mandarin and other Sinitic languages”. Trong Chan, Sin-Wai (biên tập). The Routledge Encyclopedia of the Chinese Language. Routledge. tr. 605–628. ISBN 978-1-317-38249-2. p. 624.
  2. ^ Pinghua population as an exception of Han Chinese's coherent genetic structure http://www.springerlink.com/content/e803426681664g43/[liên kết hỏng]
  3. ^ 现代汉语 "Modern Chinese" ISBN 7-04-002652-X page 15
  4. ^ Kurpaska, Maria (2010). Chinese Language(s): A Look Through the Prism of "The Great Dictionary of Modern Chinese Dialects". Walter de Gruyter. tr. 55–56, 76. ISBN 978-3-11-021914-2.
  5. ^ cass report by 王宏宇[liên kết hỏng] (in Chinese), April 2008
  6. ^ 现代汉语 "Modern Chinese" ISBN 7-04-002652-X page 21
  7. ^ de Sousa, Hilário (2016). “Language contact in Nanning: Nanning Pinghua and Nanning Cantonese”. Trong Chappell, Hilary M. (biên tập). Diversity in Sinitic Languages. Oxford University Press. tr. 157–189. ISBN 978-0-19-872379-0. p. 162.
  8. ^ de Sousa (2016), p. 160.
  9. ^ Yan, Margaret Mian (2006). Introduction to Chinese Dialectology. LINCOM Europa. tr. 204. ISBN 978-3-89586-629-6.
  10. ^ http://www.glossika.com/en/dict/vocab/numbers.htm#pinghua
  11. ^ Tan, Yuanxiong 覃远雄; Wei, Shuguan 韦树关; Bian, Chenglin 卞成林 (1997). Nánníng Pínghuà cídiǎn 南宁平话词典 [Nanning Pinghua Dictionary]. Nanning: Jiangsu jiaoyu chubanshe. tr. 6. ISBN 978-7-5343-3119-0. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp) (part of the Great Dictionary of Modern Chinese Dialects, edited by Li Rong)
  • Xie Jianyou [谢建猷], et al. 2007. Studies on the Han Chinese dialects of Guangxi [广西汉语方言研究]. Nanning: Guangxi People's Publishing House [广西人民出版社].

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]