Bước tới nội dung

Açores

Açores
Vùng tự trị (Região Autónoma)
Núi Pico và cảnh quan xanh, điển hình cho quần đảo Açores
Tên chính thức: Região Autónoma dos Açores
Nguồn gốc tên: açor, tên tiếng Bồ Đào Nha cho các loài chim săn mồi
Khẩu hiệu: Antes morrer livres que em paz sujeitos
(tiếng Việt: "Thà chết như một người tự do còn hơn làm nô lệ trong hòa bình")
Quốc gia  Bồ Đào Nha
Vùng tự trị  Açores
Vùng Đại Tây Dương
Phân vùng Sống núi giữa Đại Tây Dương
Vị trí Açores
Đảo Corvo, Faial, Flores, Graciosa, Pico, São Jorge, São Miguel, Santa Maria, Terceira
Huyện Angra do Heroísmo, Calheta, Horta, Lagoa, Lajes das Flores, Lajes do Pico, Madalena, Nordeste, Povoação, Praia da Vitória, Ponta Delgada, Ribeira Grande, Santa Cruz da Graciosa, Santa Cruz das Flores, São Roque, Velas, Vila do Corvo, Vila do Porto, Vila Franca do Campo
Thủ phủ Ponta Delgada[1]
Thành phố lớn nhất Ponta Delgada
 - Trung tâm São José
 - Cao độ 22 m (72 ft)
 - Tọa độ 37°44′28″B 25°40′32″T / 37,74111°B 25,67556°T / 37.74111; -25.67556
Điểm cao nhất Núi Pico
 - cao độ 2.351 m (7.713 ft)
 - tọa độ 38°28′19″B 28°51′50″T / 38,47194°B 28,86389°T / 38.47194; -28.86389
Điểm thấp nhất mực nước biển
 - vị trí Đại Tây Dương
 - cao độ 0 m (0 ft)
Diện tích 2.333 km2 (901 dặm vuông Anh)
Dân số 245.746 (2012) thống kê 2011
Mật độ 105,87/km2 (274/sq mi)
Thiết lập điểm dân cư 15 tháng 8, 1432
 - Tự trị về hành chính khoảng 1895
 - Tự trị về chính trị 4 tháng 9 năm 1976
Phát hiện khoảng 1427
 - Santa Maria khoảng 1427
 - São Miguel khoảng 1428
Quản lý
 - vị trí Assembleia Regional, Rua Marcelino Lima, Horta, Faial
 - cao độ 46 m (151 ft)
 - tọa độ 38°32′6″B 28°37′51″T / 38,535°B 28,63083°T / 38.53500; -28.63083
Chính quyền
 - vị trí Palácio de Santana, Rua José Jácome Correia, Ponta Delgada, São Miguel
 - cao độ 60 m (197 ft)
 - tọa độ 37°44′52″B 25°40′19″T / 37,74778°B 25,67194°T / 37.74778; -25.67194
Tổng thống (chính phủ tự trị) Vasco Cordeiro (PS})
 - Tổng thống (Assembleia) Ana Luís (PS})
Múi giờ AZOT (UTC−1)
 - Giờ mùa hè AZOST (UTC)
Mã ISO 3166-2 PT-20
Mã bưu chính 9XXX-XXX
Mã khu vực (+351) 29X XX XX XX[2]
ccTLD .pt
Định dạng ngày tháng ngày/tháng/năm
Lái xe Bên phải
Thánh quan thầy Espírito Santo
Ngày lễ Ngày thứ 51 (thứ Hai) sau lễ Phục sinh (Dia da Região Autónoma dos Açores)
Hiệu ca A Portuguesa (quốc gia)
Hymn of the Azores (địa phương)
Tiền tệ Euro (€)[3]
GDP (danh nghĩa) 2013
- Tổng cộng 3.694 triệu €[4]
- Trên đầu người 14.900 €[4]
Vị trí của Açores so với phần còn lại của Bồ Đào Nha (lục) và Liên minh châu Âu (lam đậm)
Vị trí của các đảo trong quần đảo
Wikimedia Commons: Açores
Thống kê: Instituto Nacional de Estatística[5]
Website: www.azores.gov.pt
Thông tin địa lý theo CAOP (2010)[6] xuất bản bởi Instituto Geográfico Português (IGP)
Một nhà thờ ở vùng Azores

Açores (phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [ɐˈsoɾɨʃ]), tên chính thức Vùng Tự trị Açores (Região Autónoma dos Açores), là một trong hai vùng tự trị của Bồ Đào Nha, là một quần đảo bao gồm 9 đảo núi lửa nằm ở bắc Đại Tây Dương, cách Bồ Đào Nha lục địa khoảng 1.360 km (850 mi) về phía tây, cách Lisboa 1.643 km (1.021 mi) về phía tây, cách bờ biển châu Phi 1.507 km (936 mi) và cách Newfoundland, Canada 1.925 km (1.196 mi) về phía đông nam.

Nền kinh tế nơi đây dựa trên trồng trọt, chăn gia súc lấy sữa và thịt, đánh bắt hải sản, và du lịch, hoạt động dịch vụ chính trong vùng. Điểm dân cư chính tại Açores là Ponta Delgada.

Có 9 đảo chính và nhiều đảo nhỏ tại Açores, được chia làm ba nhóm. Đó là FloresCorvo ở phía tây; Graciosa, Terceira, São Jorge, PicoFaial ở trung tâm; São Miguel, Santa Mariarặng san hô Formigas về phía đông. Chúng kéo dài trên 600 km (370 mi) và nằm theo hướng tây bắc-đông nam.

Các đảo này đều có nguồn gốc núi lửa, dù một số như Santa Maria, không có hoạt động núi lửa nào kể từ khi có người đến sống. Đỉnh núi Pico là điểm cao nhất toàn Bồ Đào Nha, cao 2.351 m (7.713 ft). Açores thực ra có một số núi có thể xem là cao nhất hành tinh, nếu tính từ chân núi dưới đáy Đại Tây Dương lên tới đỉnh.

Khí hậu Açores khá dịu so với những nơi cùng vĩ độ, nhờ ảnh hưởng của Gulf Stream chảy ngang qua. Do ảnh hưởng của biển, thời tiết dịu mát quanh năm. Nhiệt độ ban ngày vào khoảng 16 °C (61 °F) đến 25 °C (77 °F) tùy theo mùa.[7][8] Nhiệt độ trên 30 °C (86 °F) hay dưới 3 °C (37 °F) hầu nhưng không xảy ra tại những trung tâm dân cư. Không khí thường thì ẩm ướt và trời thì nhiều mây.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Seat of Presidency and Government
  2. ^ “What is Azores dialing code?”. happyzebra.com. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ Until 2002, the Portuguese escudo was used in financial transactions, and until 1910 the Portuguese real was the currency used by the monarchy of Portugal.
  4. ^ a b “Regiões de Portugal”. AICEP. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014.
  5. ^ INE biên tập (2010), Censos 2011 – Resultadas Preliminares [2011 Census – Preliminary Results] (bằng tiếng Bồ Đào Nha), Lisbon, Portugal: Instituto Nacional de Estatística, truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2012
  6. ^ IGP biên tập (2010), Carta Administrativa Oficial de Portugal (bằng tiếng Bồ Đào Nha), Lisbon, Portugal: Instituto Geográfico Português, Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2014, truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2012
  7. ^ “Ponta Delgada Climate Normals 1981-2010”. IPMA. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2015.
  8. ^ “Angra do Heroísmo Climate Normals 1981-2010”. IPMA. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2015.
  • Costa, Antonieta (2007). Pelo sinal do Espírito Santo By the sign of the Holy Spirit. Angra do Heroísmo: Presidência do Governo Reginal dos Açores. Direcção Regional da Cultural. tr. 120.
  • Twain, Mark (1869). The Innocents Abroad, or the New Pilgrims Progress. Hartford, CT: American Publishing Co. OCLC 1047562.
  • Dervenn, Claude (1956). The Azores: with 104 photographs in photogravure and a map. Bryans, Robin biên dịch. London: George G. Harrap and Co.
  • Dervenn, Claude (1957). Madeira. Hogarth-Gaute, Frances biên dịch. London: George G. Harrap and Co.
  • Lourenço, N.; Miranda, J.M.; Luis, J.F.; Ribeiros, A.; Mendes Victor, L.A.; Madeira, J.; H. Needham (1998). Morpho-tectonic analysis of the Azores Volcanic Plateau from a new bathymetric compilation of the area. 20. Marine Geophysical Researches. tr. 141–156.
  • Luís, J.F.; Miranda, J.M; Galdeano, A.; Patriat, P.; Rossignol, J.C. and L.A. Mendes Victor (1994). The Azores triple junction evolution since 10 Ma from an aeromagnetic survey of the Mid-Atlantic Ridge. 125. Earth and Planetary Science Letters. tr. 439–459.
  • Madeira, J. (1998). Estudos de neotectónica nas ilhas do Faial, Pico e S. Jorge: uma contribuição para o conhecimento geodinâmico da junção tripla dos Açores (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Lisbon: Faculdade de Ciências, Universidade de Lisboa.
  • Ridley, W.; Watkins, N. and D.Macfarlane (1974). “The oceanic islands: Azores”. Trong E. Nairn; F. Stehli (biên tập). The ocean basins and margins. New York: Plenum Press. tr. 445–478.
  • Upper mantle structure beneath the Azores hotspot from finite-frequency seismic tomography. 260. Earth and Planetary Science Letters. 2006. tr. 11–26.
  • Needham, H; J. Francheteau (1974). Some characteristics of the rift valley in the Atlantic Ocean near 36o48' north. 22. Earth Planetary Science Letters. tr. 29–43.
  • Ferreira, António de Brum (2005). “Geodinâmica e perigosidade natural nas ilhas dos Açores” [Geodynamics and Natural Risks on the Islands of the Azores]. Finisterra (bằng tiếng Bồ Đào Nha). XL (79): 013–120.
  • Carine, Mark; Schaefer, Hanno (2010). “The Azores diversity enigma: why are there so few Azorean endemic flowering plants and why are they so widespread?”. Journal of Biogeography. 37 (1): 77–89. doi:10.1111/j.1365-2699.2009.02181.x.
  • “Centro de Vulcanologia e Avaliação de Riscos Geológicos: Observatório Vulcanológica e Sismológico da Universidade dos Açores”. Centro de Vulcanologia e Avaliação de Riscos Geológicos (CVARG). 2010. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2010.
  • Machado, Adriane; Azevedo, José M. M.; Alemeida, Delia P.M.; Farid Chemale Jr. (2008). “Geochemistry of Volcanic Rocks from Faial Island (Azores)” (PDF). 5, 1. Lisbon: e-Terra, GEOTIC – Sociedade Geológica de Portugal: 1–14. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2010. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  • R.C. Mitchell-Thomé (1980). “Some geomorphological aspects of the Azores Archipelago” (PDF). Finistrerra: Revista Portuguesa de Geografia. XV (30): 201–219. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  • Scammell, G. V. (1989). The First Imperial Age. London: Unwin Hyman. tr. 51–70.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]