Bước tới nội dung

Ernest Lawrence

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ernest O. Lawrence
Ernest O. Lawrence
Sinh(1901-08-08)8 tháng 8, 1901
Canton, South Dakota
Mất27 tháng 8, 1958(1958-08-27) (57 tuổi)
Palo Alto, California
Quốc tịch Hoa Kỳ
Trường lớpĐại học Nam Dakota
Đại học Minnesota
Đại học Yale
Nổi tiếng vìPhát minh máy đập nguyên từ cyclotron
Dự án Manhattan
Giải thưởngHughes Medal (1937)
Elliott Cresson Medal (1937)
Comstock Prize in Physics (1938)
Giải Nobel vật lý (1939)
Faraday Medal (1952)
Enrico Fermi Award (1957)
Sự nghiệp khoa học
NgànhVật lý
Nơi công tácĐại học California tại Berkeley
Đại học Yale
Người hướng dẫn luận án tiến sĩW.F.G. Swann
Các nghiên cứu sinh nổi tiếngEdwin McMillan
Chien-Shiung Wu
Milton S. Livingston
Kenneth Ross MacKenzie

Ernest Orlando Lawrence (1901-1958) là nhà vật lý người Mỹ. Ông là nhà vật lý học đoạt Giải Nobel năm 1939. Ông là người đã đưa ra ý tưởng chế tạo một máy gia tốc trong đó hạt mang điện được tăng tốc nhờ sự phối hợp của điện trườngtừ trường. Đó chính là máy xiclotron, loại máy được thử nghiệm lần đầu tiên vào năm 1931 và được thực tế chứng tỏ rằng là một máy gia tốc rất hữu ích. Lawrence có nhiều học trò, nổi bật nhất chính là Ngô Kiện Hùng, nhà vật lý nữ người Mỹ gốc Hoa nổi tiếng nhất, người suýt nhận giải Nobel như thầy của mình nếu không có tư tưởng trọng nam khinh nữ trong Hội đồng Nobel (đây là một trong những tai tiếng của giải thưởng danh giá nhất hành tinh này).

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Childs, Herbert (1968). An American Genius: The Life of Ernest Orlando Lawrence, Father of the Cyclotron. E. P. Dutton. ISBN 978-0525054436.
  • Herken, Gregg (2003). Brotherhood of the Bomb: The Tangled Lives and Loyalties of Robert Oppenheimer, Ernest Lawrence, and Edward Teller. Holt Paperbacks. ISBN 9780805065893.
  • Heilbron, J. L. (1989). Lawrence and His Laboratory: A History of the Lawrence Berkeley Laboratory. Robert W. Seidel. Berkeley: University of California Press. ISBN 9780520064263.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền nhiệm:
none
Sylvanus Thayer Award
1958
Kế nhiệm:
John Foster Dulles