Bước tới nội dung

Calci permanganat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Calci pemanganat
Danh pháp IUPACCalcium oxido-trioxo-manganese[1]
Tên khácCalci manganat(VII)
Calci đimanganat(VII)
Calci đipemanganat
Nhận dạng
Số CAS10118-76-0
PubChem24959
Số EINECS233-322-7
Số RTECSEW3860000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Ca+2].O=[Mn](=O)(=O)[O-].[O-][Mn](=O)(=O)=O

InChI
đầy đủ
  • 1/Ca.2Mn.8O/q+2;;;;;;;;;2*-1/rCa.2MnO4/c;2*2-1(3,4)5/q+2;2*-1
UNII720Y4E8F5H
Thuộc tính
Công thức phân tửCa(MnO4)2
Khối lượng mol277,9492 g/mol
350,01032 g/mol (4 nước)
Bề ngoàitinh thể tím
chất chảy
Khối lượng riêng2,49 g/cm³
Điểm nóng chảy 140 °C (413 K; 284 °F) (phân hủy, 4 nước)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước4 nước:
331 g/100 mL (14 °C)
338 g/100 mL (25 °C)
Độ hòa tantan trong amoni hydroxide
phân hủy trong alcohol
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhnguồn oxy hóa
Các hợp chất liên quan
Anion khácCalci hypomanganat
Calci manganat
Cation khácMagie pemanganat
Stronti pemanganat
Bari pemanganat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Calci pemanganat là một chất oxy hóa và hợp chất hóa học với công thức hóa học là Ca(MnO4)2. Hợp chất này có thành phần gồm kim loại calci và hai ion pemanganat. Calci pemanganat không cháy, nhưng nó là một chất oxy hóa mạnh, nó sẽ đẩy nhanh việc đốt các vật liệu dễ cháy. Nếu vật liệu dễ cháy được phân làm mịn, hỗn hợp có thể bị nổ. Tiếp xúc với chất lỏng dễ cháy có thể gây cháy tự phát. Tiếp xúc với axit sunfuric có thể gây cháy hoặc nổ. Hỗn hợp với axit axetic hoặc anhydride axetic có thể gây nổ nếu không giữ lạnh. Sự bùng nổ có thể xảy ra khi hỗn hợp dung dịch muối calci và axit sunfuric tiếp xúc với benzen, cacbon đisunfua, đietyl ete, rượu etylic, dầu mỏ, hoặc các chất hữu cơ khác.

Calci pemanganat được điều chế từ phản ứng của kali pemanganat với calci chloride hoặc từ phản ứng của nhôm pemanganat với calci oxit. Hợp chất này cũng có thể được điều chế bằng phản ứng của mangan(IV) oxit với dung dịch calci hypoclorit và một ít calci hydroxide để tăng độ pH. Nếu mangan dioxide được làm nóng bằng calci hydroxide với chất oxy hóa như Ca(NO3)2, Ca(ClO3)2, hoặc Ca(ClO4)2, nó sẽ tạo ra calci manganat hoặc calci hypomanganat.

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Hợp chất này được tin rằng sẽ giúp làm trắng răng.[2] Nó đã từng được sử dụng như là một thành phần của nhiên liệu tên lửa bởi Luftwaffe.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CALCIUM PERMANGANATE, CAS Number: 10118”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2017. Truy cập 21 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ “Permanganate containing whitening compositions and methods of their use”. Truy cập 21 tháng 12 năm 2017.