Bước tới nội dung

Discovery, Inc.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Discovery, Inc.
Loại hình
Đại chúng
Mã niêm yếtNASDAQDISCA (Class A)
NASDAQDISCB (Class B)
NASDAQDISCK (Class C)
S&P 500 Components (DISCA and DISCK)
Mã ISINUS25470F1049
Ngành nghềTruyền thông đại chúng
Tình trạngHợp nhất với WarnerMedia
Tiền thânDiscovery Holding Company
Hậu thânWarner Bros. Discovery
Thành lập
  • 1985; 39 năm trước (1985) với tên The Discovery Channel
  • 1994; 30 năm trước (1994) với tên Discovery Communications
Người sáng lậpJohn S. Hendricks
Giải thể8 tháng 4 năm 2022; 2 năm trước (2022-04-08)
Trụ sở chínhNew York City, New York, Hoa Kỳ
Khu vực hoạt độngKhắp thế giới
Thành viên chủ chốt
Doanh thuTăng 6,497 tỷ USD (2016)[1]
  • Tăng 2,4 tỷ USD (2016)[1]
  • Tăng 1,19 tỷ USD (2016)[1]
Số nhân viên7.000 (2017)
Chi nhánh
Công ty con
Websitecorporate.discovery.com

Discovery, Inc. (tên trước đây là Discovery Communications) là một công ty truyền thông đại chúng có trụ sở chính tại Thành phố New York, Hoa Kỳ, thành lập lần đầu vào năm 1985.

Các công ty chủ yếu hoạt động thực tế mạng truyền hình như tên gọi của nó Discovery Channel, Animal Planet, Investigation Discovery, Science, TLC và các kênh phụ khác. Trong Ngày 2018, công ty hoàn thành việc mua lại của Scripps Networks Interactive, mà bổ sung các kênh như Food Network, HGTVTravel Channel vào mạng lưới của hãng. Các công ty kết hợp hoạt động năm trong mười kênh truyền hình cáp được phụ nữ xem nhiều nhất Hoa Kỳ.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi của công ty, Discovery Channel, lần đầu tiên ra mắt vào ngày 17 tháng 6 năm 1985.[2][3] Trong năm 1991, các chủ sở hữu Discovery Channel mua lại The Learning Channel.[4]

Trong tháng 10 năm 1996, Discovery đưa ra một số kênh phụ mới, bao gồm Animal Planet, và các kỹ thuật số kênh truyền hình cáp Discovery Kids, Discovery Travel & Living, Discovery Civilization, và Science Channel. Tiếp theo đó là những năm 1997 mua một 70% cổ phần trong Travel Channel, và những năm 1998 ra mắt của Discovery en Español, Discovery Wings, và Discovery Health Channel.[5][6][7] Cũng trong năm 1998, Discovery mua cổ phần trong CBS Eye on People, Discovery cuối cùng mua lại phần còn lại của CBS cổ phần của hàng đầu của nó tháng năm 1999 tái khởi động như khám Discovery People.[8][9] kênh đã lặng lẽ được bỏ năm 2000, được thay thế bởi các kênh do Discovery cung cấp.[10]

Tháng 1 năm 2001, Discovery Communications mua The Health Channel, và thông báo rằng nó sẽ đổi tên thương hiệu này thành FitTV.[11] Trong năm 2002, Discovery đã ra mắt lại Discovery Civilization với tên Discovery Times, trong một liên doanh với The New York Times.[12] Trong tháng 6 năm 2002, trùng với Discovery thứ 17 của kỷ niệm công ty đưa ra một kênh 24/7 độ nét cao được gọi là Discovery HD Theater.[13] Tháng 3 năm 2007, Discovery bán cổ phần của mình Travel Channel lại cho Cox Communications, trao đổi với các cổ phần trong Discovery mà Cox sở hữu.[14] Cox sau này bán cổ phần trong kênh này cho Scripps Networks Interactive năm 2009.[15] Tháng 6 năm 2008, Discovery Home đã được thay thế bằng Planet Green, một kênh chủ yếu dành cho đời sống sinh thái và môi trường học.[16]

Vào ngày 30 tháng 4, năm 2009, Discovery công bố liên doanh với Hasbro khởi động lại để thay đổi kênh Discovery Kids.[17][18] Kênh được đổi tên là The Hub, và bắt đầu phát sóng vào tháng 10 năm 2010.[19][20]

Vào ngày 6 tháng 3 năm 2018, công ty đã được đổi tên thành Discovery Inc.

Hoạt động trên toàn cầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Discovery có các trụ sở đặt tại Singapore, Warsaw, Miami, London, Mumbai.

Kênh truyền hình, năm 2015 Năm khởi động Số hộ gia đình theo dõi trên toàn cầu Ghi chú
Discovery Channel 1982 436 triệu
Animal Planet 1997 347 triệu
TLC 344 triệu
Investigation Discovery 153 triệu
Eurosport 1 Mua lại trong năm 2014 151 triệu
Discovery Kids 1996 121 triệu
DMAX 2006 103 triệu Khởi động: năm 2006 tại Đức, năm 2008 tại Anh và Ai-len, năm 2011 tại Ý, năm 2014 tại châu Á
Discovery Science 1997 102 triệu
Discovery Turbo/Discovery Turbo Xtra 2005 96 triệu
Eurosport 2 70 triệu
Discovery Home & Health 2000 65 triệu
Discovery World 1998

Discovery cũng sản xuất các kênh Living ChannelFood TVNew Zealand.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “Discovery Communications, Inc. 2013 Annual Report Form (10-K)” (XBRL). United States Securities and Exchange Commission. ngày 20 tháng 2 năm 2014.
  2. ^ “CABLE TV NOTES; A CHANNEL WITH A DIFFERENCE”.
  3. ^ “Television: The Russians Are Coming”.
  4. ^ “Discovery to Buy a Channel”.
  5. ^ Parsons, Patrick (2008). Blue Skies: A History of Cable Television. Temple University Press. Philadelphia. ISBN 1592137067.
  6. ^ Kirchdoerffer, Ed (ngày 1 tháng 4 năm 1999). “Digital Play in the U.S. of A”. Realscreen. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2014.
  7. ^ “Discovery seeks 70% interest in Travel Channel Paxson Communications would get $20 million”. Baltimore Sun. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  8. ^ Carter, Bill (ngày 28 tháng 7 năm 1998). “THE MEDIA BUSINESS; Discovery to Buy 50% Stake In CBS Eye On People Channel”. The New York Times. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2014.
  9. ^ “THE MEDIA BUSINESS; CBS Is Selling Stake in Venture”. The New York Times. ngày 31 tháng 12 năm 1998. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2014.
  10. ^ “Discovery People fades out”. Variety. ngày 28 tháng 2 năm 2000.
  11. ^ “Discovery Finds That FitTV Was Best Fit After All”. Multichannel News. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2004.
  12. ^ 'Civilization' Seeks Current-Affairs Niche”. Multichannel News. ngày 4 tháng 11 năm 2002.
  13. ^ “Discovery to launch 24-hr HDTV channel in June”. Broadcaster Magazine. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  14. ^ “Update: Discovery Buys Out Cox, Gives Up Travel Channel”. Broadcasting & Cable. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  15. ^ “Scripps Networks Takes Full Control of Travel Channel”. Variety. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  16. ^ “Planet Green Moves Away From Its Eco Theme”. The New York Times. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  17. ^ Flint, Joe (ngày 14 tháng 1 năm 2010). “Discovery and Hasbro Name New Kids Channel "The Hub". Los Angeles Times. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2014.
  18. ^ “Hasbro Nabs Discovery Kids Stake”.
  19. ^ “Tuned In: The Hub Network Offers Programs for Younger Children”.
  20. ^ “A Children's Channel Retools”.