Bước tới nội dung

Fomalhaut

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Fomalhaut

Ảnh của DSS về Fomalhaut, trường tầm nhìn 2.7×2.9 độ.
Nguồn: NASA, ESA, and the Digitized Sky Survey 2. Acknowledgment: Davide De Martin (ESA/Hubble)
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Nam Ngư (Fomalhaut A+B), Bảo Bình (Fomalhaut C)
Phát âm /ˈfməl.hɔːt/, /ˈfməlɔːt/, /fməlˈhɔːt/
Fomalhaut
Xích kinh 22h 57m 39.0465s[1]
Xích vĩ −29° 37′ 20.050″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 1.16[2]
TW Piscis Austrini
Xích kinh 22h 56m 24.05327s[1]
Xích vĩ −31° 33′ 56.0351″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 6.48[3]
LP 876-10
Xích kinh 22h 48m 04.47s[4]
Xích vĩ −24° 22′ 07.5″[4]
Cấp sao biểu kiến (V) 12.618[4]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổA3 V / K5Vp / M4V[4][5]
Chỉ mục màu U-B0.08 / 1.02 / ?[6]
Chỉ mục màu B-V0.09 / 1.10 / 1.683[4][6]
Kiểu biến quangNone / BY Draconis / ?
Trắc lượng học thiên thể
Fomalhaut
Vận tốc xuyên tâm (Rv)+6.5 km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: +328.95[1] mas/năm
Dec.: −164.67[1] mas/năm
Thị sai (π)129.81 ± 0.47[1] mas
Khoảng cách25.13 ± 0.09 ly
(7.7 ± 0.03 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)1.72[7]
TW Piscis Austrini
Vận tốc xuyên tâm (Rv)+6[3] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: −331.11[1] mas/năm
Dec.: −158.98[1] mas/năm
Thị sai (π)131.42 ± 0.62[1] mas
Khoảng cách24.8 ± 0.1 ly
(7.61 ± 0.04 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)7.08[7]
Chi tiết
Fomalhaut
Khối lượng192±002[7] M
Bán kính1842±0019[7] R
Độ sáng1663±048[7] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)4.21[8] cgs
Nhiệt độ8,590[7] K
Độ kim loại [Fe/H]−0.03[9] to −0.34[10] dex
Tốc độ tự quay (v sin i)93[8] km/s
Tuổi(44±04)×108[7] năm
TW Piscis Austrini
Khối lượng0.725 ± 0.036[5] M
Bán kính0.629 ± 0.051[5] R
Độ sáng0.19[7] L
Nhiệt độ4,711 ± 134[5] K
Tốc độ tự quay (v sin i)2.93[5] km/s
Tuổi4.4 × 108[7] năm
Tên gọi khác
Fomalhaut: α Piscis Austrini, α PsA, Alpha PsA, 24 Piscis Austrini, CPD −30° 6685, FK5 867, Gl 881, HD 216956, HIP 113368, HR 8728, SAO 191524
TW Piscis Austrini: Fomalhaut B, TW PsA, Gl 879, HR 8721, CD -32°17321, HD 216803, LTT 9283, GCTP 5562.00, SAO 214197, CP(D)-32 6550, HIP 113283
LP 876-10: Fomalhaut C, 2MASS J22480446-2422075, NLTT 54872, GSC 06964-01226
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADAC
AB
A (Fomalhaut)
B (TW PsA)
C (LP 876-10)
planet b
Tài liệu ngoại hành tinhdữ liệu
ARICNSA (Fomalhaut)
B (TW PsA)
Extrasolar
Planets
Encyclopaedia
dữ liệu

Fomalhaut, cũng được định danh là Alpha Piscis Austrini (α Piscis Austrini, viết tắt Alpha PsA, α PsA) là ngôi sao sáng nhất của chòm sao Nam Ngư và là một trong những ngôi sao sáng nhất trên bầu trời đêm. Nó là một ngôi sao lớp A trên dải chính cách khoảng 25 năm ánh sáng (7,7 pc) từ Mặt Trời theo đo đạc từ vệ tinh thiên văn Hipparcos.[11] Từ năm 1943, quang phổ của ngôi sao này được sử dụng để làm một trong những điểm chuẩn mà những ngôi sao khác dựa vào đó để được phân loại.[12]

Hệ hành tinh Fomalhaut [13]
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(year)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
Inner hot disk 0.08–0.11 AU
Outer hot disk 0.21–0.62 AU or 0.88–1.08 AU
10 AU belt 8–12 AU
Interbelt dust disk 35–133 AU
Main belt 133–158 AU −66.1°
Main belt outer halo 158–209 AU

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i j van Leeuwen, F. (tháng 11 năm 2007). “Validation of the new Hipparcos reduction”. Astronomy and Astrophysics. 474 (2): 653–664. arXiv:0708.1752. Bibcode:2007A&A...474..653V. doi:10.1051/0004-6361:20078357.
  2. ^ Ducati, J. R. (2002). “VizieR Online Data Catalog: Catalogue of Stellar Photometry in Johnson's 11-color system”. CDS/ADC Collection of Electronic Catalogues. 2237: 0. Bibcode:2002yCat.2237....0D.
  3. ^ a b “V* TW PsA -- Variable of BY Dra type”. SIMBAD. Centre de Données astronomiques de Strasbourg. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2010.
  4. ^ a b c d e “LP 876-10 -- Double or multiple star”. SIMBAD. Centre de Données astronomiques de Strasbourg. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2014.
  5. ^ a b c d e Demory, B.-O.; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2009), “Mass-radius relation of low and very low-mass stars revisited with the VLTI”, Astronomy and Astrophysics, 505 (1): 205–215, arXiv:0906.0602, Bibcode:2009A&A...505..205D, doi:10.1051/0004-6361/200911976
  6. ^ a b Johnson, H. L.; Iriarte, B.; Mitchell, R. I.; Wisniewskj, W. Z. (1966). “UBVRIJKL photometry of the bright stars”. Communications of the Lunar and Planetary Laboratory. 4 (99): 99. Bibcode:1966CoLPL...4...99J.
  7. ^ a b c d e f g h i Mamajek, E.E. (tháng 8 năm 2012). “On the Age and Binarity of Fomalhaut”. Astrophysical Journal Letters. 754 (2): L20. arXiv:1206.6353. Bibcode:2012ApJL..754...20M. doi:10.1088/2041-8205/754/2/L20.
  8. ^ a b Di Folco, E.; Thévenin, F.; Kervella, P.; Domiciano de Souza, A.; Coudé du Foresto, V.; Ségransan, D.; Morel, P. (tháng 11 năm 2004). “VLTI near-IR interferometric observations of Vega-like stars. Radius and age of α PsA, β Leo, β Pic, ɛ Eri and τ Cet”. Astronomy and Astrophysics. 426 (2): 601–617. Bibcode:2004A&A...426..601D. doi:10.1051/0004-6361:20047189. This paper lists [Fe/H] = −0.10 dex.
  9. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên mnras286_3
  10. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên aaa490_1
  11. ^ Perryman, Michael (2010), The Making of History's Greatest Star Map, Heidelberg: Springer-Verlag, doi:10.1007/978-3-642-11602-5
  12. ^ Garrison, R. F. (tháng 12 năm 1993), “Anchor Points for the MK System of Spectral Classification”, Bulletin of the American Astronomical Society, 25: 1319, Bibcode:1993AAS...183.1710G, Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2019, truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2012
  13. ^ Kalas, Paul; Graham, James R.; Fitzgerald, Michael P.; Clampin, Mark (2013). “STIS Coronagraphic Imaging of Fomalhaut: Main Belt Structure and the Orbit of Fomalhaut b”. The Astrophysical Journal. 775 (1): article id. 56. arXiv:1305.2222. Bibcode:2013ApJ...775...56K. doi:10.1088/0004-637X/775/1/56. S2CID 62877509.