Bước tới nội dung

Neil Etheridge

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Neil Etheridge
Etheridge năm 2010
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Neil Leonard Dula Etheridge[1]
Chiều cao 1,88 m (6 ft 2 in)
Vị trí Thủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Birmingham City
Số áo 30
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2003–2006 Chelsea
2006–2008 Fulham
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008–2014 Fulham 0 (0)
2008–2009Leatherhead (mượn) 1 (0)
2011Charlton Athletic (mượn) 0 (0)
2012Bristol Rovers (mượn) 12 (0)
2013–2014Crewe Alexandra (mượn) 7 (0)
2014–2015 Oldham Athletic 0 (0)
2014Charlton Athletic (mượn) 2 (0)
2015 Charlton Athletic 2 (0)
2015–2017 Walsall 81 (0)
2017–2020 Cardiff City 99 (0)
2020– Birmingham City 70 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2005 U-16 Anh 1 (0)
2008– Philippines 80 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 11 năm 2019
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 6 năm 2022

Neil Leonard Dula Etheridge (sinh ngày 7 tháng 2 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá Philippines đang chơi cho Birmingham City. Anh cũng chơi cho Philippines với vị trí thủ môn. Anh đã gia nhập Fulham Academy sau 3 năm làm cầu thủ thực tập tại Chelsea. Anh chơi lần đầu cho Fulham ở UEFA Europa League trong trận đấu với câu lạc bộ Đan Mạch Odense BK. Anh chưa chơi lần đầu ở Premier League, khi anh chơi lần đầu ở the Football League cho Bristol Rovers mượn. Là 1 cựu cầu thủ của học sinh Anh quốc tế, anh hiện đang đại diện cho đội tuyển bóng đá quốc gia Philippines ở cấp quốc tế.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Etheridge sinh ở Enfield Town, ở Khu Enfield của Luân Đôn cha là Englishman Martin Etheridge và mẹ là Filipina Merlinda Dula một người gốc Tarlac.[2][3] Anh chơi thể thao từ lúc lên 9[3] và học trường Court MoorFleet, Hampshire nơi anh cũng đại diện cho các đội Hampshire Schools và quận Aldershot & Farnborough.[4]

Etheridge bắt đầu tham gia Chelsea Academy năm 2003.[3] Năm 2006, anh chuyển đến Fulham, và ký hợp đồng chuyên nghiệp với câu lạc bộ này.[5]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 10 tháng 11 năm 2019[6]
Câu lạc bộ Mùa giải Liên đoàn FA Cup League Cup Châu Âu Tổng
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Fulham 2008–09 0 0 0 0 0 0 0 0
2009–10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2006 0 0 0 0 0 0 0 0
2011–12 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0
2012–13 0 0 0 0 0 0 0 0
2013–14 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0
Charlton Athletic (mượn) 2010–11 0 0 0 0 0 0 0 0
Bristol Rovers (mượn) 2012–13 12 0 0 0 12 0
Crewe Alexandra (mượn) 2013–14 4 0 0 0 4 0
Oldham Athletic 2014–15 0 0 0 0 0 0
Charlton Athletic 2014–15 4 0 1 0 0 0 5 0
Walsall 2015–16 41 0 1 0 1 0 0 0 43 0
Tổng cộng 81 0 6 0 4 0 2 0 93 0
Cardiff City 2017–18 45 0 2 0 0 0 47 0
2018–19 38 0 0 0 0 0 38 0
2019–20 6 0 0 0 0 0 6 0
Tổng cộng 89 0 2 0 0 0 91 0
Tổng cộng sự nghiệp 190 0 9 0 4 0 4 0 207 0

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 14 tháng 6 năm 2022[7]
Philippines
Năm Trận Bàn
2008 7 0
2009 3 0
2010 8 0
2011 10 0
2012 10 0
2013 4 0
2014 1 0
2015 6 0
2016 3 0
2017 4 0
2018 6 0
2019 3 0
2022 5 0
Tổng cộng 70 0

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Philippines roster – 2008 AFC Challenge Cup”. Asian Football Confederation. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2010.
  2. ^ Noguera, Emil C. (ngày 10 tháng 1 năm 2011). “Etheridge: A man with vision for Philippine football”. Philippine Index. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2011.
  3. ^ a b c Tupas, Cedelf P. (ngày 13 tháng 5 năm 2008). “Etheridge's goal in between posts”. Philippine Daily Inquirer. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2010.
  4. ^ “Keeper gets England call”. Get Hampshire. ngày 11 tháng 10 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2010.
  5. ^ “20 July – Dream Come True”. Fleet Hampshire News. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2010.
  6. ^ “Neil Etheridge profile”. Soccerbase. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
  7. ^ Neil Etheridge tại National-Football-Teams.com

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]