Propylthiouracil
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Đồng nghĩa | 6-n-propylthiouracil (PROP) |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a682465 |
Danh mục cho thai kỳ |
|
Dược đồ sử dụng | qua đường miệng |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | 80%-95% |
Chuyển hóa dược phẩm | ? |
Chu kỳ bán rã sinh học | 2 giờ |
Bài tiết | ? |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.000.095 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C7H10N2OS |
Khối lượng phân tử | 170.233 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Propylthiouracil (PTU) là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh cường giáp.[1] Các dạng bệnh cường giáp mà thuốc có thể sử dụng cũng bao gồm cả bệnh Graves và bướu cổ đa bào độc.[1] Nếu để chữa cho trạng thái khủng khoảng tuyến giáp, thuốc này thường sẽ hiệu quả hơn methimazole.[1] Còn trong trường hợp bình thường, thuốc này thường ch�� được sử dụng khi không thể sử dụng methimazole, phẫu thuật và iod phóng xạ được.[1] Thuốc được dùng qua đường uống.[1]
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm ngứa, rụng tóc, sưng, nôn, đau cơ, tê và nhức đầu.[1] Các tác dụng phụ nghiêm trọng khác có thể có như các vấn đề về gan và số lượng tế bào máu thấp.[1] Sử dụng trong khi mang thai có thể gây hại cho em bé.[1] Propylthiouracil thuộc nhóm thuốc chống tuyến giáp.[2] Chúng hoạt động bằng cách giảm lượng hormone tuyến giáp được sản xuất bởi tuyến giáp và ngăn chặn sự biến đổi thyroxine (T4) thành dạng triiodothyronine (T3).[1]
Propylthiouracil được đưa vào sử dụng trong những năm 1940.[3] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[4] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 3,62 USD một tháng.[5] Tại Vương quốc Anh chi phí một tháng bởi NHS là khoảng 52,51 bảng Anh.[2] Tại Hoa Kỳ, giá bán buôn là 38,34 USD mỗi tháng.[6]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h i “Propylthiouracil”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ a b British national formulary: BNF 69 (ấn bản thứ 69). British Medical Association. 2015. tr. 493. ISBN 9780857111562.
- ^ Groot, Leslie J. De; Jameson, J. Larry (2010). Endocrinology Adult and Pediatric: The Thyroid Gland (bằng tiếng Anh). Elsevier Health Sciences. tr. e202. ISBN 032322153X. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2016.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Propylthiouracil”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ “NADAC as of 2016-12-21 | Data.Medicaid.gov”. Centers for Medicare and Medicaid Services. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2016.