Bước tới nội dung

Thermodesulfobacteria

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thermodesulfobacteria
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Bacteria
Ngành (phylum)Thermodesulfobacteria
Garrity & Holt 2002
Lớp (class)Thermodesulfobacteria
Bộ (ordo)Thermodesulfobacteriales
Họ (familia)Thermodesulfobacteriaceae
Các chi
Danh pháp đồng nghĩa
  • Thermodesulfobacteraeota Oren et al. 2015

Thermodesulfobacteriadanh pháp khoa học của một ngành[1] vi khuẩn khử sunfat ái nhiệt[2].

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sinh chủng loài tại đây dựa trên công trình của Dự án cây sự sống muôn loài (All-Species Living Tree Project).[3]

Thermodesulfatator

T. atlanticus

T. indicus (loài điển hình)

Thermosulfurimonas dismutans

Caldimicrobium rimae

Thermodesulfobacterium

T. hydrogeniphilum

T. commune (loài điển hình)

T. hveragerdense

T. thermophilum

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại hiện thời được chấp nhận dựa trên Danh sách các tên gọi sinh vật nhân sơ với vị trí hiện hành trong danh pháp (LSPN)[4]Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).[5]

  • Ngành Thermodesulfobacteria Garrity và Holt 2002 [Thermodesulfobacteraeota Oren et al. 2015]
    • Lớp Thermodesulfobacteria Hatchikian, Ollivier và Garcia 2002
      • Bộ Thermodesulfobacteriales Hatchikian, Ollivier và Garcia 2002
        • Họ Thermodesulfobacteriaceae Hatchikian, Ollivier Và Garcia Năm 2002
          • Chi Caldimicrobium Miroshnichenko et al. 2009
            • Loài C. rimae Miroshnichenko et al. 2009
            • Loài C. thiodismutans Kojima, Umezawa & Fukui 2016
          • Chi "Geothermobacterium" ♠ Kashefi et al. 2002
            • Loài "Geothermobacterium ferrireducens" ♠ Kashefi et al. 2002
          • Chi Thermodesulfatator Moussard et al. 2004
            • Loài ?T. autotrophicus Lai et al. 2016
            • Loài T. atlanticus Alain et al. 2010
            • Loài T. indicus Moussard et al. 2004 (loài điển hình)
          • Chi Thermodesulfobacterium Zeikus et al. 1995 emend. Jeanthon et al. 2002
            • Loài "T. geofontis" ♠ Hamilton-Brehm et al. 2013 (chờ xuất bản)
            • Loài T. hydrogeniphilum Jeanthon et al. 2002
            • Loài T. commune Zeikus et al. 1995 (loài điển hình)
            • Loài T. hveragerdense Sonne-Hansen và Ahring 2000
            • Loài T. thermophilum (Rozanova và Khudyakova 1974) Rozanova và Pivovarova 1995 [Desulfovibrio thermophilus Rozanova Và Khudyakova 1974; Thermodesulfobacterium mobile (Rozanova và Khudyakova 1974) Rozanova và Pivovarova 1991]
          • Chi Thermosulfurimonas Slobodkin et al. 2012
            • Loài Thermosulfurimonas dismutans Slobodkin et al. 2012

Ghi chú:
♠ Chủng tìm thấy ở Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI) nhưng không được liệt kê trong Danh sách các tên gọi sinh vật nhân sơ với vị trí hiện hành trong danh pháp (LPSN)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Vick TJ, Dodsworth JA, Costa KC, Shock EL, Hedlund BP (tháng 3 năm 2010). “Microbiology and geochemistry of Little Hot Creek, a hot spring environment in the Long Valley Caldera”. Geobiology. 8 (2): 140–54. doi:10.1111/j.1472-4669.2009.00228.x. PMID 20002204.
  2. ^ Jeanthon C, L'Haridon S, Cueff V, Banta A, Reysenbach AL, Prieur D (tháng 5 năm 2002). “Thermodesulfobacterium hydrogeniphilum sp. nov., a thermophilic, chemolithoautotrophic, sulfate-reducing bacterium isolated from a deep-sea hydrothermal vent at Guaymas Basin, and emendation of the genus Thermodesulfobacterium”. Int. J. Syst. Evol. Microbiol. 52 (Pt 3): 765–72. doi:10.1099/ijs.0.02025-0. PMID 12054236. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2016.
  3. ^ “16S rRNA-based LTP release 123 (full tree)” (PDF). Silva Comprehensive Ribosomal RNA Database. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ J.P. Euzéby. “Thermodesulfobacteria”. List of Prokaryotic names with Standing in Nomenclature (LPSN). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2016.
  5. ^ Sayers; và đồng nghiệp. “Thermodesulfobacteria”. CSDL phân loại của NCBI. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2016.