Bước tới nội dung

Tristan Do

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tristan Do
Tristan Đỗ chơi cho Thái Lan tại khuôn khổ AFC Asian Cup 2019
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Tristan Somchai Do
Ngày sinh 31 tháng 1, 1993 (31 tuổi)
Nơi sinh Paris, Pháp
Chiều cao 1,71 m
Vị trí Hậu vệ phải
Thông tin đội
Đội hiện nay
Muangthong United
Số áo 19
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2008–2011 Strasbourg
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2013 Lorient 0 (0)
2012–2013SAS Épinal (mượn) 19 (2)
2013–2014 Gazélec Ajaccio 18 (4)
2014–2016 Police Tero 35 (1)
2016–2018 Muangthong United 88 (9)
2019–2022 Bangkok United 94 (6)
2023– Muangthong United 6 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2015–2016 U-23 Thái Lan 8 (2)
2015– Thái Lan 51 (0)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Thái Lan
SEA Games
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Singapore 2015 Bóng đá
AFF Cup
Vô địch Myanmar & Philippines 2016 Đồng đội
Vô địch Singapore 2021 Đồng đội
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 11, 2022
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 11, 2023

Tristan Do (tiếng Việt: Tristan Đỗ, tiếng Thái: ทริสตอง โด) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thái Lan chơi ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ Muangthong United tại Thai League 1đội tuyển quốc gia Thái Lan.

Thời thơ ấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Ông nội của Tristan Do là người Việt chuyển sang Thái Lan sống khi còn nhỏ. Bố của anh là con lai Việt–Thái, còn mẹ anh là người Pháp.[1] Tristan chủ yếu nói tiếng Pháp, sau này anh học thêm tiếng Thái khi chuyển đến sống ở huyện Pak Kret, tỉnh Nonthaburi (Thái Lan).[2][3][4] Anh cũng có anh em họ sinh sống ở Singapore.[1]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 2014, Tristan Do đã gia nhập BEC Tero Sasana, một câu lạc bộ Thái Lan tại Thai League 1.[1] Sau một năm với BEC Tero Do gia nhập Muangthong United vào năm 2016.[4][5]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tristan Đỗ tại Asian Cup 2019

Thi đấu quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 21 tháng 11, 2023[6]
Tuyển quốc gia Năm Số lần tham dự Số bàn thắng
Thái Lan 2015 5 0
2016 15 0
2017 4 0
2018 0 0
2019 11 0
2021 6 0
2022 7 0
2023 3 0
Tổng 51 0

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

BEC Tero Sasana

Muangthong United

Đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]

U-23 Thái Lan

Thái Lan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Kelvin Leong (ngày 31 tháng 5 năm 2015). “French born Tristan Do revels in SEA Games debut for Thailand”. ESPN FC. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ Noveanto, Eric (ngày 4 tháng 6 năm 2015). “Tristan Do: I'm fully committed to Thailand”. Football Channel Asia. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2016.
  3. ^ “Tristan Do: Nhân tố gốc Việt của U23 Thái Lan”. Thể Thao Văn Hóa (bằng tiếng Vietnamese). ngày 22 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ a b “POWER DEFENDER: Tristan Do joins Muangthong United”. Muangthong United official site. ngày 25 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2016.
  5. ^ “Thai defender Tristan Do joins Muangthong United”. Football Channel Asia. ngày 26 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2016.
  6. ^ “Tristan Do”. National-Football-Teams.com. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]