Bước tới nội dung

Natri propionat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Natri propionat[1]
Cấu trúc của natri propionat
Danh pháp IUPACNatri propanoat
Tên khácNatri propanoat
Napropion
Nhận dạng
Số CAS137-40-6
PubChem8724
ChEMBL500826
Mã ATCS01AX10,QA16QA02
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Na+].[O-]C(=O)CC

InChI
đầy đủ
  • 1/C3H6O2.Na/c1-2-3(4)5;/h2H2,1H3,(H,4,5);/q;+1/p-1
UNIIDK6Y9P42IN
Thuộc tính
Công thức phân tửC3H5NaO2
Khối lượng mol96,0605 g/mol
Bề ngoàitinh thể trong suốt
Mùicó mùi axetic-butiric nhẹ
Điểm nóng chảy 289 °C (562 K; 552 °F)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước≈ 100 g/100 mL
Các nguy hiểm
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Natri propanoat hay natri propionat là muối natri của axit propionic với công thức Na(C2H5COO). Muối không màu này có khả năng hòa tan trong nước.

Phản ứng

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó được sản xuất từ phản ứng của axit propionicnatri cacbonat hay natri hydroxide.

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó được dùng làm chất bảo quản thực phẩm với số E là E281 ở châu Âu; nó được dùng chủ yếu làm chất ức chế tạo xốp trong các sản phẩm bánh mì. Nó được chấp thuận sử dụng làm phụ gia thực phẩm ở EU,[2] Hoa Kỳ[3] Úc và New Zealand[4].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Merck Index, 11th Edition, 8623.
  2. ^ UK Food Standards Agency: “Current EU approved additives and their E Numbers”. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2011.
  3. ^ US Food and Drug Administration: “Listing of Food Additives Status Part II”. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2011.
  4. ^ Australia New Zealand Food Standards Code“Standard 1.2.4 - Labelling of ingredients”. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]