Bước tới nội dung

Natri pyrophosphat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Natri pyrophosphat
Danh pháp IUPACNatri pyrophosphat
Tên khácNatri pyrophosphat
Nhận dạng
Số CAS7722-88-5
PubChem24403
Số EINECS231-767-1
ChEBI71240
Số RTECSUX7350000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [O-]P(=O)([O-])OP(=O)([O-])[O-].[Na+].[Na+].[Na+].[Na+]

InChI
đầy đủ
  • 1S/4Na.H4O7P2/c;;;;1-8(2,3)7-9(4,5)6/h;;;;(H2,1,2,3)(H2,4,5, 6)/q4*+1;/p-4
ChemSpider22813
UNIIO352864B8Z
Thuộc tính
Công thức phân tửNa4P2O7
Khối lượng mol265,8892 g/mol (khan)
446,052 g/mol (10 nước)
Bề ngoàitinh thể không màu
Khối lượng riêng2,45 g/cm³
Điểm nóng chảy890
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
-3166 kJ/mol
Entropy mol tiêu chuẩn So298270 J/mol K
Nhiệt dung241 J/mol K
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộc
Điểm bắt lửakhông bắt lửa
PELkhông có[1]
RELTWA 5 mg/m³[1]
IDLHN.D.[1]
Các hợp chất liên quan
Anion khácNatri phosphat
Natri triphosphat
Natri hexametaphosphat
Cation khácKali điphosphat
Hợp chất liên quanNatri đibiđiphosphat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Natri điphosphat, còn gọi là tetranatri phosphat hay TSPP, là một hợp chất vô cơ dạng tinh thể trong suốt không màu có công thức hóa học Na4P2O7. Nó chứa ion điphosphat và cation natri. Độc tính gấp hai lần muối tinh luyện khi tiêu hóa theo đường miệng.[2] Ngoài ra còn có một dạng hydrat hóa, Na4P2O7·10H2O.[3]

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Natri điphosphat được dùng làm chất độn, chất nhũ hóa, chất tán sắc, chất làm đặc, và cũng làm chất phụ gia thực phẩm. Thực phẩm thông thường chứa natri điphosphat gồm gà chiên, kẹo dẻo, bánh pudding, thịt cua, cá ngừ đại dương đóng hộp, thịt làm bằng đậu tương và thức ăn cho mèo để tăng vị ngon. Nó là nguyên liệu hoạt động trong Bakewell, thay thế cho thành phần axit của bột nổi trong suốt sự thiếu hụt vào Thế chiến thứ hai. Nó còn dùng trong một vài loại bột nổi thông thường.

Trong kem đánh răngchỉ nha khoa, natri điphosphat hoạt động như tác nhân điều khiển vôi răng, loại bỏ calcimagie khỏi nước miếng và vì thế ngăn chúng bám trên răng. Natri điphosphat thỉnh thoảng được dùng trong chất tẩy rửa gia đình để ngăn ngừa sự bám dính tương tự trên áo quần, nhưng do thành phần phosphat của nó, natri điphosphat gây nên độ phì dưỡng cho nước, gia tăng sự sinh trưởng của tảo.

Calci điphosphat là một tinh thể lắng đọng trên các khớp xương gây nên tình trạng thống phong giả.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0606”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  2. ^ Sổ tay độc tố thực phẩm, S. S. Deshpande, page 260
  3. ^ D.L. Perry S.L. Phillips (1995) Sổ tay hợp chất vô cơ, CRC Press. ISBN 0-8493-8671-3.
  4. ^ Dược phẩm nha khoa, Kumar and Clark, 6th Ed., tr. 571.